Biểu đồ ngày sinh thần số học giúp khám phá bản chất con người, phát hiện điểm mạnh và yếu của từng cá nhân. Hãy cùng tìm hiểu về biểu đồ ngày sinh nhé!
Biểu đồ ngày sinh trong thần số học, hay còn gọi là nhân số học - Pythagoras, chứa đựng những con số mang nhiều ý nghĩa bí ẩn về cuộc sống và số phận của con người. Càng nghe càng thú vị đúng không? Vậy biểu đồ ngày sinh là gì? Làm sao để tính và hiểu ý nghĩa của từng con số trong biểu đồ?
Biểu đồ ngày sinh là gì?
Biểu đồ ngày sinh là gì?Biểu đồ ngày sinh (Birth-chart) là một trong các biểu đồ của thần số học. Dựa vào ngày sinh để “đọc vị”, phát hiện điểm mạnh và điểm yếu của một người.
Biểu đồ là một cấu trúc có 9 ô vuông nhỏ bên trong, mỗi ô chứa 1 con số trong ngày - tháng - năm sinh của bạn (theo lịch dương). Dựa vào sự có hoặc không có của các con số tự nhiên để hiểu được điểm mạnh và điểm yếu của một ai đó.
Biểu đồ ngày sinh thực hiện theo nguyên tắc của nhà toán học Pythagoras, và với mỗi ngày sinh khác nhau sẽ có một biểu đồ ngày sinh tương ứng.
Cách tính biểu đồ ngày sinh
Cách tính biểu đồ ngày sinhĐể tính biểu đồ ngày sinh, bạn thực hiện các bước sau:
- Số 5 ở trung tâm của bảng
- Số 2 bên trái số 5
- Số 4 bên dưới số 5
- Số 6 bên trên số 5
- Số 8 bên phải số 5
- Số 1 luôn nằm ở ô bên trái, dưới cùng của bảng
- Số 3 bên trái trên cùng của bảng
- Số 7 bên phải dưới cùng của bảng
- Số 9 trên cùng bên phải của bảng
Ví dụ: Thể hiện trên bản đồ ngày tháng năm sinh 26/06/1993
Thể hiện trên bản đồ ngày tháng năm sinh 26/06/1993Ý nghĩa các con số trong biểu đồ ngày sinh
Ý nghĩa các con số
Ý nghĩa các con số trong biểu đồ ngày sinhCác con số trong biểu đồ ngày sinh có ý nghĩa như sau:
- Số 1: Có ý nghĩa về tính thể chất (physical), diễn đạt sự thiêng liêng và cái tôi của mỗi người. Là chìa khoá dẫn đến các kỹ năng giao tiếp, liên lạc của con người.
- Số 2: Có ý nghĩa về tính tinh thần (spiritual) đầu tiên, diễn đạt 2 mặt cảm xúc bên trong và ngoài con người. Là con số thể hiện sự trực giác, là biểu tượng cho cánh cổng đi vào trắc ẩn, thấu cảm.
- Số 3: Có ý nghĩa về tính tâm trí (mind) là biểu tượng hình tam giác, liên kết giữa tâm trí, tinh thần và thể chất.
- Số 4: Có biểu tượng là hình vuông thể hiện sự thứ tự, kỷ cương, thực tế và khả năng tổ chức.
- Số 5: Là trung tâm trong biểu đồ, đại diện cho sự diễn đạt và tình yêu thương.
- Số 6: Mang ý nghĩa cho sự sáng tạo, ngoài ra nó cũng đại diện cho sự huỷ diệt. Lo âu, bồn chồn, stress là các biểu hiện cho sự đối nghịch này.
- Số 7: Mang ý nghĩa về dạy và học, trải nghiệm thực tế. Con số biểu tượng cho cơ thể người. Bài học được đúc kết qua sự tổn thất, mất mát thậm chí là hy sinh trải qua trong cuộc đời.
- Số 8: Mang ý nghĩa năng động về tinh thần, số 8 tập trung về sự độc lập, thể hiện trí tuệ qua các hoạt động yêu thương có tính trực giác.
- Số 9: Đại diện cho hoài bão, tham vọng về thể chất, thể hiện tinh thần trách nhiệm và lý tưởng hoá.
Cách đọc biểu đồ theo mũi tên
Cách đọc biểu đồ theo mũi tên* 8Mũi tên tích cực (cá tính):
- Mũi tên Thực tế: 1 – 4 – 7
- Mũi tên Kế hoạch: 1 – 2 – 3.
- Mũi tên Cân bằng cảm xúc: 2 -5 – 8.
- Mũi tên Sáng trí: 3 – 6 – 9.
- Mũi tên Ý chí: 4 – 5 – 6.
- Mũi tên Hoạt động: 7 – 8 – 9.
- Mũi tên Nhạy bén tâm linh: 3 – 5 – 7.
- Mũi tên Quyết tâm: 1 – 5 – 9.
*Mũi tên tiêu cực (mũi tên trống):
- Mũi tên Hỗn độn: 3 ô 1 – 4 – 7 trống
- Mũi tên Nhạy cảm: 3 ô 2 – 5 – 8 trống
- Mũi tên Trí nhớ ngắn hạn: 3 ô 3 – 6 – 9 trống
- Mũi tên Uất giận: 3 ô 4 – 5 – 6 trống
- Mũi tên Thụ động: 3 ô 7 – 8 – 9 trống
- Mũi tên Hoài nghi: 3 ô 3 – 5 – 7 trống
- Mũi tên Trì hoãn: 3 ô 1 – 5 – 9 trống
Trên thực tế, chúng ta đều được sinh ra trong thế kỉ 20 hoặc 21, nên trong biểu đồ ngày sinh chắc chắn sẽ có số 1 hoặc số 2. Vì thế, trong biểu đồ ngày sinh không thể hình thành mũi tên trống 1-2-3 được.
Hy vọng qua bài viết này giúp bạn hiểu được về biểu đồ ngày sinh cũng như cách tính biểu đồ và cách đọc biểu đồ thông qua các con số, hãy thử ngay nhé.
Chọn mua trái cây tươi bán tại Mytour: