>> 20 câu tục ngữ thông dụng trong văn hóa giao tiếp tiếng Nhật
1. Định nghĩa về kính ngữ
2. Các dạng KÍNH NGỮ khác nhau trong tiếng Nhật
Có ba loại kính ngữ:
- Tôn kính ngữ 尊敬語(そんけいご)
- Khiêm nhường ngữ 謙譲語(けんじょうご)
- Lịch sự ngữ 丁寧語(ていねいご)
3. Mức độ lịch sự của KÍNH NGỮ
*Đánh giá: Thân thiết - Trong các mối quan hệ thân thiết, chúng ta sử dụng thể ngắn.
– Người trên nói với người dưới (cấp trên - cấp dưới, thầy cô giáo - học sinh,…).
– Mối quan hệ giữa đồng nghiệp trong công ty hoặc giữa bạn bè.
– Sử dụng trong gia đình (cha mẹ với con cái, anh chị em ).
*Đánh giá: Lịch sự vừa phải - Thể hiện sự lịch sự vừa phải, chúng ta sử dụng thể ~masu (丁寧語 – Teineigo) :
– Sử dụng với người đã quen biết, nhưng không phải là quan hệ thân thiết, vị trí xã giao ngang nhau.
– Người dưới nói chuyện với người trên (trường hợp đôi khi thân thiết).
*Đánh giá: Rất lịch sự - Thể hiện sự trang trọng, tôn kính nhất.
– Dùng khi giao tiếp với nhà tuyển dụng khi xin việc.
– Khi muốn tỏ thái độ tôn kính với người nghe, ví dụ như với người lớn tuổi hơn, người già,..
– Nhân viên sử dụng với khách hàng, với sếp hoặc đối tác kinh doanh.
– Những trường hợp cần tính trang trọng khác…
4. Tôn trọng ngữ - 尊敬語(そんけいご)
4.1 Phân loại động từ khi sử dụng tôn trọng ngữ CÓ QUY TẮC
* お + động từ thể ます(bỏ ます) + になります。
* Chia động từ về thê bị động~れます/~られます
- Có thể sử dụng với tất cả các động từ không có hình thức đặc biệt.
Nhóm 1: ききます→ きかれます
はなします→ はなされます
よみます→ よまれます
Nhóm 2: でます→ でられます
おきます→ おきられます
きます→ きられます
Nhóm 3: します → されます
きます → こられます
* Yêu cầu, đề nghị lịch sự:
- Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + ください
- Động từ nhóm 3 dạng “kanji + します”: ご + kanji + ください
Ví dụ:
お書き ください。
ご確認 ください。
- Đối với kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể て + ください cho các động từ kính ngữ đó.
Ví dụ:
召し上がってください。
おっしゃってください。
* Tôn kính ngữ của Danh từ, Tính từ hay Phó từ.
- Thêm tiền tố 「お」hoặc 「ご」vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biểu thị sự tôn kính.
- Với những từ thuần Nhật người ta sẽ thêm tiền tố 「お」trước từ đó: お国、お名前、お元気、お忙しい….
- Với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố 「ご」: ご家族、ご意見、ご心配…
4.2 Ngoài những kính ngữ có quy tắc thì có một số kính ngữ bất quy tắc
います行きます来ます → いらっしゃいます
おいでになります・くれます → くださいます
します → なさいます
知っています → ご存(ぞん)じです
死(し)にます → お亡(な)くなりになります
食べます飲みます → 召(め)し上(あ)がります
見ます → ご覧(らん)になります
言います → おっしゃいます
5. Khiêm nhường ngữ - 謙譲語(けんじょうご)
5.1. Cách chia khiêm nhường ngữ
- Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + します/いたします: お届けします
- Động từ nhóm 3 dạng “kanji + します”: ご + động từ thể ます (bỏ ます) + します/いたします: ご案内いたします
5.2. Ngoài những khiêm nhường ngữ có quy tắc thì có một số khiêm nhường ngữ bất quy tắc
~ です → ~でございます
会います → お目(め)にかかります
あげます → 差(さ)し上(あ)げます
あります → ございます
います → おります
言います → 申(もう)します・申(もう)し上(あ)げます
行きます・来ます → 参(まい)ります
伺(うかが)います・聞きます → 伺(うかが)います
します → いたします
知っています → 存(ぞん)じています・存(ぞん)じしております
知りません → 存(ぞん)じません
食べます・飲みます → いただきます
尋(たず)ねます → 伺(うかが)います・お邪魔(じゃま)します
見ます → 拝見(はいけん)します
もらいます → いただきます
6. Lịch sự ngữ - 丁寧語(ていねいご)
Thêm 「お」hoặc「ご」trước danh từ:「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán.
*Một số từ bất quy tắc: お電話(おでんわ)、お食事(おしょくじ)、お化粧(おけしょう)、お勉強(おべんきょう)、お仕事(おしごと)、お部屋(おへや)、お時間(おじかん)、ご飯(ごはん)
Trên đây là một số kiến thức liên quan đến kính ngữ trong tiếng Nhật, hy vọng có thể giúp các bạn giao tiếp một cách chính xác và hiệu quả hơn. Hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của Trung tâm ngoại ngữ tiếng Nhật Mytour để cập nhật thông tin bổ ích nhé.