Bilbao Bilbo (tiếng Basque) | |
---|---|
— Đô thị — | |
Từ trên cùng bên trái: Quang cảnh thành phố, Bảo tàng Guggenheim, Azkuna Zentroa, Nhà thờ Saint Anthony, Puppy, Nhà hát Arriaga, Tháp Iberdrola, Sân vận động San Mamés, Ga Uribarri Aste Nagusia, Fosterito, Quảng trường Miguel de Unamuno, La Salve và Bilbao-Abando | |
Hiệu kỳ Huy hiệu | |
Tên hiệu: "The Hole" (tiếng Tây Ban Nha: El Botxo) | |
Wikimedia | © OpenStreetMap Bản đồ tương tác phác thảo Bilbao | |
Bilbao | |
Country | Spain |
Cộng đồng tự trị | Xứ Basque |
Tỉnh | Biscay |
Lãnh thổ | Greater Bilbao |
Thành lập | Ngày 15 tháng 6 năm 1300 |
Thủ phủ | Bilbao City |
Chính quyền | |
• Kiểu | Ayuntamiento |
• Thành phần | Bilboko Udala |
• Thị Trưởng | Juan María Aburto (PNV) |
Diện tích | |
• Đô thị | 41,50 km (1,600 mi) |
• Đô thị | 18,22 km (703 mi) |
• Nông thôn | 23,30 km (900 mi) |
Độ cao | 19 m (62 ft) |
Độ cao cực đại | 689 m (2,260 ft) |
Độ cao cực tiểu | 0 m (0 ft) |
Dân số | |
• Đô thị | 775,000 |
• Vùng đô thị | 1.037.847 |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 48001–48015 |
Mã quay số | +34 94 |
Thành phố kết nghĩa | Rosario, Buenos Aires, Bordeaux, Tbilisi, Pittsburgh, Moyobamba, Surakarta, Medellín, Sant Adrià de Besòs, Valparaíso, Thanh Đảo, Liège, Monterrey |
Ngôn ngữ chính thức | Basque Tiếng Tây Ban Nha |
Trang web | Website chính thức |
Bilbao (/bɪlˈbaʊ,
Bilbao tọa lạc ở trung tâm phía bắc Tây Ban Nha, cách 16 km (10 mi) về phía nam Vịnh Biscay, tại cửa sông Bilbao. Khu trung tâm thành phố được bao quanh bởi hai dãy núi nhỏ với độ cao trung bình khoảng 400 mét (1.300 ft). Khí hậu nơi đây bị ảnh hưởng bởi hệ thống áp suất thấp của Vịnh Biscay và có không khí ôn hòa, nhiệt độ mùa hè ở mức tiêu chuẩn Iberia, với ít ánh nắng và lượng mưa cao. Phạm vi nhiệt độ hàng năm thấp so với vĩ độ.
Được thành lập vào đầu thế kỷ 14 bởi Diego López V de Haro, người đứng đầu gia tộc Haro quyền lực, Bilbao nhanh chóng trở thành một trong những trung tâm thương mại quan trọng của Xứ Basque trong Vương quốc Castile. Sự phát triển mạnh mẽ của cảng nhờ vào việc xuất khẩu len và sắt từ các mỏ đá Biscayan sang khắp châu Âu đã góp phần vào sự thịnh vượng của thành phố. Trong suốt thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, Bilbao trải qua quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ, trở thành trung tâm công nghiệp lớn thứ hai ở Tây Ban Nha sau Barcelona. Sự gia tăng dân số nhanh chóng đã dẫn đến việc sáp nhập một số thành phố lân cận. Ngày nay, Bilbao là một thành phố dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ, với sự phục hồi xã hội, kinh tế và thẩm mỹ liên tục, bắt đầu từ Bảo tàng Guggenheim Bilbao và tiếp nối với các dự án cơ sở hạ tầng như nhà ga sân bay, tàu điện ngầm, tàu điện trên không, Azkuna Zentroa, cùng với các dự án Abandoibarra và Zorrozaurre đang được triển khai.
Bilbao cũng là quê hương của đội bóng đá Athletic Club, một biểu tượng quan trọng của chủ nghĩa dân tộc Basque, với việc chỉ sử dụng cầu thủ gốc Basque và là một trong những câu lạc bộ bóng đá thành công nhất trong lịch sử Tây Ban Nha.
Ngày 19 tháng 5 năm 2010, thành phố Singapore, phối hợp với Học viện Nobel Thụy Điển, đã trao Giải thưởng Thành phố Toàn cầu Lý Quang Diệu cho Bilbao, tương tự như Giải Nobel về đô thị. Giải thưởng này được trao vào ngày 29 tháng 6 năm 2010. Ngày 7 tháng 1 năm 2013, thị trưởng Iñaki Azkuna nhận Giải thưởng Thị trưởng Thế giới, được trao hai năm một lần bởi Tổ chức Thị trưởng Thành phố nước Anh, nhằm công nhận sự chuyển mình đô thị của Bilbao kể từ những năm 1990. Ngày 8 tháng 11 năm 2017, Bilbao được vinh danh là Thành phố Châu Âu Tốt nhất năm 2018 tại Giải thưởng Đô thị học 2018, do tổ chức quốc tế The Academy of Urbanism trao tặng.
Các khu vực
Số | Quận | Lân cận | Khu vực (km) |
Dân số (2009) |
Vị trí |
---|---|---|---|---|---|
1 | Deusto | Arangoiti, Ibarrekolanda, San Ignacio-Elorrieta, và San Pedro de Deusto-La Rivera. | 4.95 | 51,656 | Deusto
Uribarri
Otxarkoaga-
Txurdinaga Begoña
Ibaiondo
Abando
Errekalde
Basurto-
Zorroza |
2 | Uribarri | Castaños, Matiko-Ciudad Jardín, Uribarri, và Zurbaran-Arabella. | 4.19 | 38,335 | |
3 | Otxarkoaga-Txurdinaga | Otxarkoaga và Txurdinaga. | 3.90 | 28,518 | |
4 | Begoña | Begoña, Bolueta, và Santutxu. | 1.77 | 43,030 | |
5 | Ibaiondo | Atxuri, Bilbao La Vieja, Casco Viejo, Iturralde, La Peña, Miribilla, San Adrián, San Francisco, Solokoetxe, và Zabala. | 9.65 | 61,029 | |
6 | Abando | Abando và Indautxu. | 2.14 | 51,718 | |
7 | Errekalde | Amezola, Iralabarri, Iturrigorri-Peñascal, Errekaldeberri-Larraskitu, và Uretamendi. | 6.96 | 47,787 | |
8 | Basurto-Zorroza | Altamira, Basurto, Olabeaga, Masustegi-Monte Caramelo, và Zorrotza. | 7.09 | 33,658 |
Các điểm đến nổi bật
Các liên kết bên ngoài
- Cổng thông tin Basque
- Trang web chính thức của Bilbao
- Trang web du lịch chính thức của Phòng Thương mại Bilbao về thành phố và khu vực xung quanh
- Bilbao trên Google Maps
- Thông tin về Bilbao trong Từ điển Bernardo Estornés Lasa - Auñamendi (Euskomedia Fundazioa) (tiếng Tây Ban Nha)
- Album ảnh Bilbao trên RetratoIberico.com
- Diagram các tòa nhà chọc trời ở Bilbao trên Skyscraperpage.com
- Trung tâm Triển lãm Bilbao
- Dự báo thời tiết ở Bilbao Lưu trữ 2022-03-24 tại Wayback Machine
- Cơ quan An toàn và Sức khỏe Châu Âu (EU-OSHA) có trụ sở tại Bilbao (xem thêm European Agency for Safety and Health at Work)
Các đô thị ở Biscay | ||
---|---|---|
Abadiño • Abanto y Ciérbana-Abanto Zierbena • Ajangiz • Alonsotegi • Amorebieta-Etxano • Amoroto • Arakaldo • Arantzazu • Artzentales • Areatza • Arrankudiaga • Arratzu • Arrieta • Arrigorriaga • Artea • Atxondo • Aulesti • Bakio • Balmaseda • Barakaldo • Barrika • Basauri • Bedia • Berango • Bermeo • Berriatua • Berriz • Bilbao • Busturia • Derio • Dima • Durango • Ea • Elantxobe • Elorrio • Erandio • Ereño • Ermua • Errigoiti • Etxebarri • Etxebarria • Forua • Fruiz • Galdakao • Galdames • Gamiz-Fika • Garay • Gatika • Gautegiz Arteaga • Gernika-Lumo • Getxo • Gizaburuaga • Gordexola • Gorliz • Güeñes • Ibarrangelu • Igorre • Ispaster • Iurreta • Izurtza • Karrantza • Kortezubi • Lanestosa • Larrabetzu • Laukiz • Leioa • Lekeitio • Lemoa • Lemoiz • Lezama • Loiu • Mallabia • Mañaria • Markina-Xemein • Maruri-Jatabe • Mendata • Mendexa • Meñaka • Morga • Mundaka • Mungia • Munitibar-Arbatzegi Gerrikaitz • Murueta • Muskiz • Muxika • Nabarniz • Ondarroa • Orduña • Orozko • Ortuella • Otxandio • Plentzia • Portugalete • Santurtzi • Sestao • Sondika • Sopelana • Sopuerta • Sukarrieta • Valle de Trápaga-Trapagaran • Trucios-Turtzioz • Ubide • Ugao-Miraballes • Urduliz • Zaldibar • Zalla • Zamudio • Zaratamo • Zeanuri • Zeberio • Zierbena • Ziortza-Bolibar |