1. Đề tham khảo số 1 và lời giải chi tiết
I. Tìm từ khác biệt
1. A. lớn B. nhỏ C. cũ D. tốt
2. A. hoa B. nhìn C. cây D. vườn
3. A. thị trấn B. thành phố C. quốc gia D. ngôi nhà
4. A. du lịch B. xe đạp C. xe buýt D. ô tô
5. A. lấy B. rời khỏi C. trường học D. bắt đầu
II. Chọn câu trả lời đúng
1. Bạn đã đi nghỉ ở đâu?
A. Cái gì B. Ở đâu C. Đâu D. Bao nhiêu
2. Cô ấy đã đến ……… cổ kính ở Hội An
A. thành phố B. làng C. thị trấn D. đảo
3. Mùa hè năm ngoái bạn đã ở đâu?
A. là B. đã C. đã D. là
4. Bạn đã _______ thăm những đâu khi ở Hạ Long?
A. làm B. đã làm C. sẽ làm D. đang làm
5. Bạn có_______ bất kỳ bức ảnh nào ở đó không?
A. chụp B. chụp C. đã chụp D. đang chụp
6. Bạn đã ăn gì tối qua?
Tôi _______ cá, cơm và canh. A. ăn B. ăn C. đã ăn D. đang ăn
7. Sinh nhật của cô ấy vào .......... thứ Sáu, ngày 20 tháng Tám.
A. tại B. vào C. trong
8. Bạn có .......... kiểm tra vào sáng mai không?
A. Liệu B. Có C. Đang
9. Anh ấy có rảnh vào ngày mai không? - ...........
A. Không, anh ấy không B. Không, anh ấy không C. Không, anh ấy không.
10. Chúng tôi sẽ .......... các bạn cũ vào chủ nhật tới.
A. gặp B. gặp C. đang gặp
III. Đưa ra hình thức đúng của động từ trong ngoặc
1. Hoa ________________ là học sinh của trường này năm ngoái. (be)
2. Mùa hè năm ngoái, họ ______________ đến Nha Trang. (go)
3. Nga, Lan và Mai ____________ ăn trưa cùng nhau ở trường hôm qua. (have)
4. Dung không ____________ mì nào. (have)
5. Trước khi tôi chuyển đến đây, tôi _____________ ở nông thôn. (sống)
IV. Đọc đoạn văn và hoàn thành các câu dưới đây Tên cô ấy là Lan. Cô ấy sống trong một ngôi nhà ở thành phố. Gần nhà cô có một siêu thị, một ngân hàng, một bưu điện và một phòng khám. Cô là học sinh. Cô học tại trường Le Quy Don. Nhà cô cách trường khá xa nên cô thường đi học bằng xe đạp. Cô đi học vào buổi chiều. Có một công viên ở trước trường. Trong công viên có nhiều cây cối và hoa. Phía sau trường có một con sông.
1. Lan sống trong một ngôi nhà ___________________
2. Gần nhà cô ấy có ___________________________
3. Cô ấy học tại __________________________
4. Cô ấy thường đến trường bằng ____________________
5. Phía sau trường có ______________________________
Đáp án:
I) 1. D 2. B 3. D 4. A 5. C
II) 1. B 2. C 3. C 4. B 5. A 6. C 7. B 8. A 9. A 10. B
III) 1. đã 2. đi 3. có 4. có 5. sống
IV) 1. Trong thành phố 2. Một siêu thị, một ngân hàng, một bưu điện và một phòng khám 3. Trường Le Quy Don 4. Xe đạp 5. Một con sông
2. Đề tham khảo 2 và lời giải chi tiết:
I. Đọc và hoàn thành
like | do | TV
| play | usually |
Chào. Tôi tên là Nam. Mỗi sáng, tôi dậy sớm. Tôi (1) ____________ tập thể dục buổi sáng, ăn sáng rồi đi học. Sau giờ học, tôi (2) ____________ làm bài tập cùng bạn bè. Sau đó, tôi thường đi đến trung tâm thể thao và (3) ____________ đá bóng. Vào buổi tối, thỉnh thoảng tôi xem (4) ____________. Tôi (5) ____________ xem phim sau bữa tối.
II. Đọc và trả lời Tên tôi là Nam. Sinh nhật của tôi vừa qua vào chủ nhật tuần trước. Tôi đã mời một số bạn cùng lớp đến dự tiệc. Họ đã tặng tôi những món quà như truyện tranh, robot và gấu bông. Chúng tôi đã ăn bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi uống nước trái cây. Chúng tôi hát các bài hát bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cũng đã nhảy múa. Phong chơi guitar và Linda chơi piano. Buổi tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi đã rất vui.
1. Sinh nhật của Nam diễn ra khi nào? ____________________________________
2. Những ai đã tham dự sinh nhật của Nam? ____________________________________
3. Phong đã làm gì tại buổi tiệc? ____________________________________
4. Linda đã làm gì tại buổi tiệc? ____________________________________
III. Đọc và đánh dấu (√) Đúng hoặc Sai.
Có một ví dụ. Lucy sống cùng gia đình ở trung tâm Hà Nội. Cô dậy lúc 5 giờ 30 sáng. Cô thường đi chạy bộ với cha. Sau khi ăn sáng, cô đi xe buýt đến trường. Sau giờ học, cô chơi bóng rổ với bạn bè ba lần một tuần. Vào buổi tối, cô làm bài tập. Sau đó, cô xem TV hoặc đọc sách. Cô luôn đi ngủ sớm.
Lucy sống cùng gia đình ở nông thôn.
1. Cô ấy luôn dậy sớm.
2. Cô ấy đi xe đạp đến trường.
3. Cô ấy chơi bóng rổ ba lần mỗi tuần.
4. Cô ấy thường xem TV hoặc đọc sách trước khi làm bài tập.
IV. Nhìn vào bức tranh. Đọc và viết một từ cho mỗi chỗ trống.
1. Địa chỉ của anh ấy là 10 Nguyen Du…………………
2. Bạn tôi đến thư viện…………………mỗi tuần.
3. Năm ngoái, chúng tôi đã đến thăm………………….
4. Chúng tôi.................... và vui vẻ.
V. Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
1. Cuối tuần này/ bạn sẽ/ đi đâu/ ___________________________________?
2. Tôi sẽ/ tưới/ cây hoa/ trong vườn/ nước ___________________________________.
3. Bạn đã/ làm gì/ vào ngày/ của giáo viên/ ___________________________________?
4. Đường phố/ có bận rộn không/ ___________________________________.
5. Quê bạn/ như thế nào/ ___________________________________?
Đáp án:
I)
1. do | 2. usually | 3. play | 4. TV | 5. like |
Chào bạn, tôi tên là Nam. Tôi dậy sớm mỗi sáng. Tôi tập thể dục, ăn sáng rồi đi học. Sau giờ học, tôi thường làm bài tập với bạn bè. Sau đó, tôi thường đến trung tâm thể thao để chơi bóng đá. Vào buổi tối, đôi khi tôi xem TV. Tôi thích xem phim sau bữa tối.
II)
1. Nó diễn ra vào chủ nhật tuần trước.
2. Các bạn của Nam đã đến dự sinh nhật của cậu ấy.
3. Anh ấy đã chơi guitar.
4. Cô ấy đã chơi piano.
Ý nghĩa của đoạn văn
Tôi là Nam. Sinh nhật của tôi diễn ra vào chủ nhật tuần trước. Tôi đã mời một số bạn học đến dự tiệc sinh nhật của mình. Họ tặng tôi những món quà như sách tranh, robot và một chú gấu bông. Chúng tôi đã thưởng thức bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi cũng uống nước trái cây. Chúng tôi hát nhiều bài hát bằng tiếng Anh và tiếng Việt, và còn nhảy múa nữa. Phong chơi guitar và Linda chơi đàn piano. Buổi tiệc kết thúc lúc 7 giờ tối. Chúng tôi rất vui và thích buổi tiệc đó.
III) 1. Đ 2. S 3. Đ 4. S
IV)
1. Đường (,quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
2. một lần;
3. Cố đô Huế;
4. đã nhảy múa
V)
1. Bạn sẽ đi đâu vào cuối tuần này?
2. Tôi sẽ tưới cây hoa trong vườn.
3. Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?
4. Con phố khá đông đúc.
5. Quê bạn như thế nào?
3. Đề tham khảo 3 và lời giải chi tiết
I. Chọn từ khác biệt.
1. A. How B. When C. Where D. Did
2. A. holiday B. Sunday C. Monday D. Tuesday
3. A. Are B. Is C. Be D. was
4. A. went B. write C. wash D. go
5. A. on B. in C. of D. there
II. Đọc và chọn đáp án đúng.
1. Bạn đi học bằng cách nào?
A. Đi bộ. B. Tôi đi học bằng xe buýt. C. Tôi đã đi bộ đến trường.
2. Bạn đã làm gì hôm qua?
A. Tôi sẽ đến thăm bà của tôi.
B. Tôi đã đi xem phim với anh trai của tôi.
C. Tôi đi học.
3. _______________________? Tôi đến thư viện một lần mỗi tuần.
A. Bạn đến trường bao nhiêu lần một tuần?
B. Bạn đến thư viện thường xuyên như thế nào?
C. Bạn đi thư viện bằng cách nào?
4. Anh ấy đã làm gì tại bữa tiệc? ______________________
A. Cô ấy đã nhảy múa và hát.
B. Anh ấy đã nhảy múa và hát.
C. Anh ấy đã nhảy múa và hát.
5. Bạn sống cùng ai? _____________________
A. Tôi đã sống với mẹ tôi.
B. Tôi sống với cha mẹ tôi.
C. Cô ấy sống với mẹ tôi.
III. Đọc và ghép nối.
1. Where do you live? | A. No, I didn't. |
2. Where did he go? | B. By bus. |
3. Do you go to school on Friday? | C. He went to Sam Son beach. |
4. Did you sing? | D. Yes, I do. |
5. How do you go to the park? | D. I live in Hanoi. |
IV. Sắp xếp các từ theo đúng trật tự.
1. Anh ấy đi đâu vào buổi sáng? ______________________________
2. Bạn thường xuyên đến siêu thị như thế nào? ______________________________
3. Linh và Lien đã tham gia cuộc thi hát vào ngày hôm qua./ ______________________________
4. Thùy có các bài học tiếng Anh vào khi nào? ______________________________
5. Tôi nghĩ tôi sẽ bơi ở bãi biển./ ______________________________
Đáp án
I. Chọn đáp án đúng.
1 - D; 2 - A; 3 - C; 4 - A; 5 - D;
II. Đọc và chọn đáp án đúng.
1 - A; 2 - B; 3 - B; 4 - C; 5 - B;
III. Đọc và ghép nối.
1 - D; 2 - C; 3 - D; 4 - A; 5 - B;
IV. Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự.
1 - Anh ấy thường đi đâu vào buổi sáng?
2 - Bạn có thường xuyên đến siêu thị không?
3 - Linh và Liên đã tham gia cuộc thi hát vào ngày hôm qua.
4 - Thùy có các bài học tiếng Anh vào lúc nào?
5 - Tôi nghĩ mình sẽ đi bơi ở bãi biển.
Để có thêm thông tin về các kiến thức trong bài kiểm tra tiếng Anh lớp 5, bạn có thể tham khảo: Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 5 cùng đáp án mới nhất. Xin chân thành cảm ơn!