1. Kiến thức môn Toán lớp 1 học kỳ 1
Việc nắm vững kiến thức toán lớp 1 là cơ sở quan trọng giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và học tốt môn toán ở các cấp lớp sau. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý trong chương trình toán lớp 1:
- Hình học:
+ Kiến thức về hình vuông, hình tròn và hình tam giác: Trẻ em cần nhận diện và phân biệt các hình vuông, hình tròn và hình tam giác để hoàn thành chương trình toán lớp 1. Các bài thi thường có hình vẽ yêu cầu chọn đáp án đúng. Để các học sinh gọi tên các hình cơ bản một cách chính xác, nên cho các em quan sát qua những đồ vật quen thuộc trong thực tế.
+ Kiến thức về đoạn thẳng và đo độ dài đoạn thẳng: Các học sinh cần nhận biết và gọi tên các đoạn thẳng qua hình vẽ như đoạn thẳng AB, đoạn thẳng CD, v.v. Đồng thời, cần biết cách đo độ dài đoạn thẳng bằng thước đo có đơn vị là xăng-ti-mét (cm).
- Số học:
+ Kiến thức về các dấu so sánh: Học sinh cần phân biệt các dấu lớn hơn, nhỏ hơn và bằng nhau. Việc học các dấu so sánh này nên được thực hành và ôn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức.
+ Kiến thức về số lớn nhất và số nhỏ nhất: Học sinh sẽ làm các bài tập tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất, từ số có 1 chữ số đến số có 2 chữ số, để chuẩn bị tốt cho các bài thi. Ví dụ: điền số lớn nhất/nhỏ nhất trong các dãy số đơn giản.
+ Kiến thức về điểm và vị trí điểm trong hình: Học sinh cần hiểu và vẽ được điểm, cũng như phân biệt điểm nằm trong hay ngoài hình. Mặc dù kiến thức này không quá phức tạp, nhưng là phần quan trọng trong chương trình toán lớp 1 mà các em cần nắm vững.
+ Kiến thức về 1 chục và tia số: Một chục tương đương với 10 đơn vị. Ví dụ, 20 quả cam là 2 chục quả cam, và 30 cái kẹo là 3 chục cái kẹo. Học sinh cũng cần nhận biết và vẽ tia số tương ứng.
+ Kiến thức về phép cộng và phép trừ đơn vị: Hãy cho học sinh làm các bài tập đơn giản như: 14 + 3 = 1 chục 4 đơn vị cộng thêm 3 đơn vị = 1 chục 7 đơn vị. Tương tự, thực hành phép trừ với hàng đơn vị cũng quan trọng.
+ Kiến thức so sánh số có 2 chữ số: Để so sánh hai số ab và cd, trong đó a và c là hàng chục, b và d là hàng đơn vị, học sinh cần so sánh hàng chục trước, rồi đến hàng đơn vị để xác định số lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
+ Kiến thức về phép cộng không nhớ trong phạm vi 100: Khi cộng hai số ab và cd, học sinh cộng hàng đơn vị trước b + d và sau đó cộng hàng chục a + c. Các bài tập về phép cộng này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.
+ Kiến thức về phép trừ không nhớ trong phạm vi 100: Giống như phép cộng không nhớ, phép trừ không nhớ cũng yêu cầu trừ hàng đơn vị trước b - d và hàng chục sau a - c. Học sinh cần thực hành nhiều bài tập để làm quen với loại phép trừ này.
+ Kiến thức về cách xem giờ, thời gian và các ngày trong tuần: Học sinh cần biết cách đọc giờ trên đồng hồ, gồm 12 số từ 1 đến 12 với kim ngắn chỉ giờ và kim dài chỉ phút. Về các ngày trong tuần, học sinh cần nhớ tuần có 7 ngày, bao gồm các ngày thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7 và chủ nhật.
+ Cách giải các bài toán lời văn: Để giải các bài toán lời văn trong môn Toán lớp 1, học sinh cần xác định xem bài toán yêu cầu thêm hay bớt, tính tổng hay tính hiệu để chọn phép tính chính xác.
2. Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 1 Cánh Diều và đáp án
Đề 1:
Bài 1: Tính toán
2 cộng 1 = .....
3 cộng 2 =
2 cộng 2 =
1 cộng 3 =
3 cộng 0 =
0 cộng 4 =
1 cộng 1 =
5 cộng 0 =
Bài 2: Thực hiện phép tính
1 cộng 1 =
2 cộng 2 =
3 cộng 1 =
Bài 3: Chèn dấu thích hợp >, <, = vào các chỗ trống.
0 cộng 4 ..... 4 cộng 1
0 cộng 5 ..... 3 cộng 1
1 cộng 2 ..... 2 cộng 1
3 cộng 2 ..... 1 cộng 3
Bài 4: Điền số phù hợp vào các chỗ trống?
1 cộng 3 = .....
..... cộng 4 = 5
2 cộng ..... = 4
3 cộng ..... = 3
Bài 5: Quan sát hình bên:
a) Có ..... hình tam giác không?
b) Có ..... hình vuông không?
Đáp án cho đề 1:
Bài 1:
2 cộng 1 = 3
3 cộng 2 = 5
2 cộng 2 = 4
1 cộng 3 = 4
3 cộng 0 = 3
0 cộng 4 = 4
1 cộng 1 = 2
5 cộng 0 = 5
Bài 2:
1 cộng 1 = 2
2 cộng 2 = 4
3 cộng 1 = 4
Bài 3:
0 cộng 4 < 4 cộng 1
0 cộng 5 > 3 cộng 1
1 cộng 2 = 2 cộng 1
3 cộng 2 lớn hơn 1 cộng 3
Bài 4:
1 cộng 3 bằng 4
1 cộng 4 bằng 5
2 cộng 2 bằng 4
3 cộng 0 bằng 3
Bài 5:
a) Có 2 hình tam giác
b) Có 1 hình vuông
Đề 2:
Câu 1: Tính toán
a) 2 cộng 3 = .....
3 cộng 3 = .....
1 cộng 4 = .....
2 cộng 4 = .....
b) 1 cộng 4 cộng 3 = .....
Câu 2: Điền số phù hợp vào chỗ trống?
a) ..... + 4 = 6
..... = 3 cộng 2
3 cộng ..... = 7
8 = ..... cộng 3
b)
Câu 3: Điền dấu phù hợp > , < , = vào chỗ trống
2 cộng 3 ..... 4
4 cộng 0 ..... 5
3 cộng 1 ..... 2 cộng 3
3 cộng 3 ..... 4
Câu 4:
a. Khoanh tròn số nhỏ nhất: 5, 1, 4, 3, 2, 7, 9
b. Khoanh vào số lớn nhất: 5, 7, 9, 4, 2, 6, 8
Câu 5: Sắp xếp các số 8, 4, 2, 5, 6, 9
a. Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: ………………………………………..
b. Theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: ………………………………………..
Câu 6:
a. Các số nhỏ hơn 10 là: ………….
b. Trong các số từ 0 đến 10:
– Số nhỏ nhất là: ……....
– Số lớn nhất là: …........
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Hình vẽ có:
A. 4 hình tam giác
B. 5 hình tam giác
C. 6 hình tam giác
D. 7 hình tam giác.
Đáp án cho đề 2:
Câu 1:
a. 2 cộng 3 bằng 5
3 cộng 3 bằng 6
1 cộng 4 bằng 5
2 cộng 4 bằng 6
b. 1 cộng 4 cộng 3 bằng 8
2 cộng 3 cộng 3 bằng 8
Câu 2:
Câu 3:
2 cộng 3 lớn hơn 4
4 cộng 0 nhỏ hơn 5
3 cộng 1 nhỏ hơn 2 cộng 3
3 cộng 3 lớn hơn 4
Câu 4:
Câu 5: Sắp xếp các số 8, 4, 2, 5, 6, 9:
a. Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 2, 4, 5, 6, 8, 9
b. Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: 9, 8, 6, 5, 4, 2
Câu 6:
a) Các số nhỏ hơn 10 là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0
b) Trong các số từ 0 đến 10:
– Số nhỏ nhất là số 0
– Số lớn nhất là số 10
Câu 7:
C. 6 hình tam giác
3. Phương pháp ôn tập hiệu quả
– Các bạn học sinh nên hệ thống hóa kiến thức ngắn gọn để việc ôn tập thuận tiện hơn, tránh dài dòng và thiếu trọng tâm
– Học sinh nên thực hành nhiều loại bài tập để nhớ lâu hơn
Trên đây là những điểm chính về ôn tập Toán lớp 1 Cánh Diều. Xem thêm: Top 20 Đề thi Toán lớp 1 có đáp án. Chân thành cảm ơn!