1. Bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 1)
2. Bài tập Tiếng Việt nâng cao lớp 5 (Tuần 2)
Bài 1: Theo mô hình phân tích cấu tạo tiếng, hãy điền các thành phần như âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối và thanh của các tiếng sau vào các cột tương ứng.
Việt Nam, quê hương yêu dấu của chúng ta!
Bài 2: Sử dụng các thành ngữ sau để đặt câu.
Quê cha đất tổ: ……………………………………………………………………………..
Nơi chôn rau cắt rốn: ………………………………………………………………………..
Lá rụng về cội: ……………………………………………………………………………..
Hình ảnh Con Rồng cháu Tiên: …………………………………………………………………………..
Bài 3: Xác định từ đồng nghĩa trong các câu dưới đây:
- Vua Hùng chọn rể để kết hôn với Mị Nương.
- Họ đang lựa chọn những cây cột có chiều cao tương đương.
- Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để thi đấu.
- Công ty mới tuyển dụng nhân viên.
Bài 4: Thay thế các từ in đậm trong các câu dưới đây bằng từ đồng nghĩa.
- Nơi chúng tôi sinh sống còn hẹp hòi.
- Con vật bất ngờ xuất hiện.
- Nó không ăn uống gì hết.
Bài 5: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh ở hai loại:
- Những từ có chứa âm nhanh
- Những từ không chứa âm nhanh
Bài 6: Hãy tìm thêm các từ đồng nghĩa cho mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ rõ ý nghĩa chung của từng nhóm:
chọn, lựa,………………………………………………………………….
=> Ý nghĩa chung …………………………………………………………
diễn tả, thể hiện,…………………………………………………………
=> Ý nghĩa chung ……………………………………………………………
nhộn nhịp, đông đúc,……………………………………………………….
=> Ý nghĩa chung …………………………………………………………
Bài 7: Viết một bài mô tả về một buổi sáng mùa đông tại nơi bạn đang sinh sống.
3. Bài tập nâng cao môn Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 3)
Bài 1: Kết hợp các vần trong từng tiếng của hai câu thơ sau vào mô hình vần dưới đây:
Em thích màu xanh
Bài 2: Phân tích cấu trúc của các từ: buổi, chiều, gương, mẫu, ngoằn, ngoèo.
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh | ||
Âm đệm | Âm chính | Âm cuối | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 3: Kết nối các từ với định nghĩa phù hợp:
đồng hương |
đồng chí |
đồng cảm |
đồng đội |
đồng lòng |
đồng ý |
đồng minh |
Cùng một lòng, chung một ý. |
Người cùng quê. |
Cùng cảm xúc, cảm nghĩ. |
Người cùng chiến đấu. |
Cùng một phía phối hợp hành động. |
Người cùng chí hướng. |
Cùng ý kiến với ý kiến đã nêu. |
Bài 4: Sử dụng một số từ từ bài tập 3 để tạo thành câu.
Bài 5: Lựa chọn từ thích hợp nhất (từ đồng nghĩa được cung cấp dưới đây) để điền vào các chỗ trống trong đoạn văn miêu tả dưới đây:
Đêm trăng trên Hồ Tây
Vào mùa thu, mặt hồ (1), (2). Ánh trăng chiếu sáng lên những gợn sóng (3). Sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) vài bông hoa nở muộn. Hương thơm lan theo gió (5). Thuyền theo gió lướt từ từ ra giữa khoảng (6). Đêm yên tĩnh, cảnh vắng vẻ, bốn bề (7).
Theo Phan Kế Bính
1 : tinh khiết, trong suốt, rõ nét, sáng trong.
2 : rộng lớn, bao la, mênh mông, thênh thang, rộng rãi.
3 : gợn sóng, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti.
4 : thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.
5 : thoang thoảng, ngào ngạt, thơm nức, thơm ngát, lan tỏa.
6 : rộng lớn, trống trải, mênh mông, bao la.
7 : tĩnh lặng, yên ắng, im ắng, vắng vẻ, yên tĩnh.
Bài 6: Tìm từ khác biệt trong nhóm từ dưới đây:
- chặt, thái, băm, xé
- đeo, xách, gánh, vác
- lăn, lê, bò, nhảy
- quăng, ném, lia, bỏ
Bài 7: Viết một đoạn mô tả về cảnh bình minh hoặc hoàng hôn tại địa điểm mà bạn yêu thích.
4. Bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 4)
Bài 1: Tìm các từ trái nghĩa biểu thị:
- Sự khác biệt về thời gian
- Sự khác biệt về khoảng cách
- Sự khác biệt về kích thước chiều dọc
- Sự khác biệt về trí tuệ
Bài 2: Xác định các cặp từ trái nghĩa:
- Mô tả tính cách
- Mô tả tâm trạng
- Mô tả cảm xúc
Bài 3: Tìm từ phù hợp để điền vào các chỗ trống và hoàn chỉnh các câu tục ngữ dưới đây:
- Chết đứng còn hơn sống …..
- Chết ……. còn hơn sống đục
- Chết vinh còn hơn sống ……
- Chết một đống còn hơn sống ……
Bài 4: a) Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, đoàn kết.
b) Tạo câu có chứa cặp từ trái nghĩa (hai từ trái nghĩa xuất hiện trong cùng một câu)
Bài 5: Xác định các từ trái nghĩa trong đoạn thơ dưới đây và phân tích vai trò của cặp từ trái nghĩa đã tìm.
Lưng núi to lớn, còn lưng mẹ thì nhỏ bé
Em hãy ngủ yên, đừng làm mẹ phải mệt mỏi
Mặt trời của cây bắp nằm trên đỉnh đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng của mẹ.
Nguyễn Khoa Điềm
Bài 6: Mô tả về ngôi nhà của bạn.
5. Bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 5)
Bài 1: Gạch dưới các từ:
- Từ đồng nghĩa với hòa bình: thanh bình, trung bình, yên bình, bình lặng, bình tĩnh, bình thường, bình an, bình minh
- Từ trái nghĩa với hòa bình: loạn lạc, náo động, sôi nổi, chinh chiến, binh biến, lo lắng, xôn xao, loạn ly.
Bài 2: Xác định và giải thích các từ đồng âm trong những câu dưới đây:
- Năm nay, em học lớp năm.
- Nhìn thấy bông hoa xinh, nó vui vẻ nhảy múa và vẫy tay rối rít.
- Cái giá sách này có giá bao nhiêu tiền?
- Xe đang chở hàng tấn đường trên quốc lộ.
Bài 3: Nguồn gốc hài hước của bài ca dao đến từ đâu?
Bà lão đi chợ Cầu Đông
Đoán một quẻ xem việc lấy chồng có lợi hay không?
Thầy bói xem quẻ và phán rằng:
Có lợi nhưng không còn răng nữa.
Bài 4: Tạo câu để phân biệt các từ đồng âm.
kính: …………………………………………………………………
hầm: …………………………………………………………………
sáo: …………………………………………………………………
Bài 5: Viết một đoạn văn mô tả cảnh một buổi sáng trên quê hương bạn, sử dụng các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ hòa bình. Gạch chân dưới những từ đó.
6. Bài tập Tiếng Việt nâng cao lớp 5 (Tuần 6)
Bài 1: Kết nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa tương ứng ở cột B một cách chính xác.
Thành ngữ, tục ngữ |
Chung lưng đấu cật |
Đồng sức đồng lòng |
Kề vai sát cánh |
Đồng cam cộng khổ |
Bài 2: Tìm và giải thích nghĩa của những từ có âm giống như: chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với từng từ đồng âm theo nghĩa tương ứng.
Bài 3: Gạch chân các từ đồng âm trong các câu dưới đây và giải thích ý nghĩa của chúng.
- Ăn chỉ một quân tốt thì có gì đáng khen?
- Kết hợp hai cái lồng để giảm bớt sự cồng kềnh.
- Chúng ta hãy bắt tay vào công việc nhé.
- Đi xem phim mà mang theo cả chiếu để làm gì?
Bài 4: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu thành ngữ, tục ngữ không phù hợp về nghĩa.
- Chung lưng đấu cật.
- Đồng tâm hiệp lực.
- Đồng cam cộng khổ.
- Rượu mời không uống lại thích uống rượu phạt.
Bài 5: Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong bài hát đố.
Trăm thứ dầu, dầu gì không thể thắp được ?
Có bao nhiêu loại bắp, bắp không thể rang được?
Có bao nhiêu loại than, than không thể dùng để quạt?
Có bao nhiêu loại bạc, bạc không thể mua được?
Bài 6: Hãy miêu tả một khu vườn mà em đã từng quan sát.
7. Bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 7)
Bài 1: Xác định nghĩa chính của từ mũi và các nghĩa chuyển của nó khi chỉ các bộ phận trên dụng cụ hoặc vũ khí.
- Nghĩa chính của từ mũi:…………………………………………………
- Nghĩa chuyển: ……………………………………………………………
Bài 2) Xác định nghĩa chính và nghĩa chuyển của từ lá trong các câu sau:
- Lá cờ phấp phới trong gió.
- Mỗi người có hai lá phổi.
- Vào mùa thu, cây rụng lá.
- Ông viết một lá đơn dài để đề nghị giải quyết vấn đề.
b. Xác định nghĩa chính và nghĩa chuyển của từ quả trong các câu sau:
- Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
- Quả cau nhỏ xíu.
- Ánh trăng tròn như quả bóng.
- Quả đất là mái nhà chung của chúng ta.
- Quả hồng như trái tim giữa cuộc sống.
Bài 3: Tạo một câu cho mỗi nghĩa dưới đây của từ đầu để minh họa ý nghĩa.
- Phần trên cùng của cơ thể con người, nơi chứa bộ não.
- Vị trí nằm ngoài cùng của một số vật dụng.
- Vị trí đầu tiên trong một không gian.
- Thời điểm đầu tiên trong một khoảng thời gian.
Bài 4: Với từng nghĩa dưới đây của từ chạy, hãy tạo câu ví dụ tương ứng:
- Di chuyển bằng chân với tốc độ nhanh. (VD: khoảng cách chạy 100 m)
- Tìm kiếm. (VD: chạy tiền)
- Trốn tránh. (VD: chạy giặc)
- Vận hành, hoạt động. (VD: máy chạy)
- Vận chuyển. (VD: chạy thóc vào kho)
Bài 5: Hãy miêu tả một phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp mà em đã từng quan sát, chẳng hạn như một khu rừng xanh tươi, vườn hoa rực rỡ hoặc dòng sông, suối trong xanh.
>> Do nội dung quá dài, bạn có thể xem toàn văn tại đây: tải xuống