1. Cách học Toán lớp 4 hiệu quả
1.1. Chương trình Toán lớp 4 bao gồm những gì?
a. Đại số
- Khái niệm về số và chữ số: cách đọc số từ 0 đến 9999, phân biệt số chẵn và số lẻ.
- Hàng và lớp: cách đọc số đến hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
- Các phép toán cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia và tính giá trị biểu thức trong phạm vi 100.000.
- Dãy số: xác định số hạng, số lượng số hạng và tính tổng của dãy số cách đều.
- Dấu hiệu chia hết cho các số 2, 3, 5, 9.
- Phân số: khái niệm, các phép toán, tính chất cơ bản và so sánh phân số.
- Đại lượng đo lường: bảng đơn vị đo khối lượng và độ dài.
- Thời gian: từ giây đến thế kỷ.
- Tính số trung bình cộng.
- Bài toán có lời giải: xác định số hạng khi biết trung bình cộng và số hạng khác.
- Bài toán có lời giải: tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
- Bài toán có lời giải: xác định hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỷ lệ giữa chúng.
b. Hình học
- Hình bình hành và công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Hình thoi và công thức tính diện tích của hình thoi.
1.2. Cẩm nang học toán lớp 4 cho trẻ em
a. Ôn tập lý thuyết
Đối với các em học sinh lớp 4, việc nắm vững và hiểu rõ các ký hiệu, công thức không chỉ là việc ghi nhớ mà còn là hiểu rõ cách áp dụng và ý nghĩa của chúng. Do đó, việc giúp trẻ ghi nhớ lý thuyết một cách chắc chắn là bước đầu tiên quan trọng, giúp các em tiếp thu kiến thức hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các cấp học cao hơn mà không lo bị hổng kiến thức.
Để trẻ có thể học toán lớp 4 một cách vui vẻ và hiệu quả qua việc ghi nhớ lý thuyết, ba mẹ cần khuyến khích trẻ tập trung trong giờ học và hỗ trợ trẻ học tại nhà bằng cách liệt kê những điểm chính trong bài học. Thay vì bắt trẻ học thuộc lòng, hãy giúp trẻ hiểu rõ nội dung để ghi nhớ lâu dài.
b. Ghi nhớ các bước giải cho từng loại bài tập khác nhau
Một số dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 4 mà trẻ không nên bỏ qua bao gồm:
- Xác định hai số khi biết tổng và hiệu của chúng
- Tính số trung bình cộng
- Xác định phân số của một số
- Giải các bài toán có lời văn, bài toán liên quan đến hình học và bài toán về tính chia hết
Mỗi loại bài toán đều có những phương pháp giải khác nhau. Do đó, trẻ cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng dạng bài toán để nhận diện đúng, sau đó nắm vững cách giải và cách hiểu đề của từng dạng.
Khi hướng dẫn trẻ học toán lớp 4 tại nhà, phụ huynh nên nhắc nhở trẻ thực hiện bài tập theo đúng trình tự các bước. Tránh việc bỏ qua các công đoạn để giúp trẻ hình thành thói quen giải toán hệ thống, từ đó dễ dàng tìm ra lời giải và nhận biết các khó khăn trong từng bước giải.
c. Tóm tắt nội dung đề bài
Đối với bài toán có lời văn, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài để tóm tắt dữ liệu và yêu cầu, từ đó xác định phương pháp giải phù hợp. Phụ huynh nên hướng dẫn trẻ viết tóm tắt đề bài dưới dạng câu ngắn gọn và số liệu, sơ đồ đơn giản để không bỏ sót bất kỳ thông tin quan trọng nào.
d. Thực hành đều đặn mỗi ngày
Một trong những phương pháp học toán lớp 4 hiệu quả nhất là thông qua việc luyện tập thường xuyên. Việc làm nhiều bài tập với các dạng bài khác nhau giúp trẻ nắm vững nhiều cách giải, nâng cao kỹ năng tính toán, củng cố kiến thức cũ và tiếp thu kiến thức mới. Khi gặp bài thi, trẻ sẽ nhanh chóng nhận diện dạng bài quen thuộc và giải quyết dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, trong quá trình luyện tập, phụ huynh nên hướng dẫn trẻ bắt đầu từ các bài toán cơ bản trong sách giáo khoa. Chỉ khi trẻ đã thành thạo, hãy chuyển sang các bài toán nâng cao hơn.
2. Bộ bài tập Toán cơ bản lớp 4 có đáp án
1. Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai):
Số 93 085 được đọc là:
a) Chín nghìn ba mươi lăm. S
b) Chín trăm ba mươi lăm. S
c) Chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm. Đ
2. Đánh dấu vào chữ đứng trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất trong các số: 85 091; 85 190; 58 901; 58 910.
A. 85 091
B. 85 190
C. 58 901
D. 58 910
Đáp án: B
3. Ghi Đ cho đúng, ghi S cho sai:
Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống: 60 240 ...... 60 000 + 200 + 4
a) 60 240 > 60 000 + 200 + 4 Đ
b) 60 240 < 60 000 + 200 + 4 S
c) 60 240 = 60 000 + 200 + 4 S
4. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Nếu a = 8 260, thì giá trị biểu thức 35 420 - a : 4 là:
A. 2 065
B. 8 855
C. 6 790
D. 33 355
Đáp án: D
5. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác:
Một nhóm công nhân đã chế tạo 425 dụng cụ trong 5 ngày. Hãy tính số dụng cụ mà nhóm đó có thể làm được trong 9 ngày với năng suất tương tự.
A. 657
B. 675
C. 765
D. 756
Đáp án: C
6. a) Sắp xếp các số sau từ bé đến lớn: 37 109; 29 815; 48 725; 19 624; 20 001
Đáp án: 19 624; 20 001; 29 815; 37 109; 48 725
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: 65 008; 72 912; 84 109; 12 754; 39 789
Đáp án: 84 109; 72 912; 65 008; 39 789; 12 754
7. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 7 536 – 124 x 5
= 7 536 - 620
= 6 916
b) (7 536 + 124) : 5
= 7 660 : 5
= 1 532
8. Tìm giá trị của X với các điều kiện sau:
a) 3 408 cộng X bằng 8 034
X = 8 034 - 3 408
X = 4 626
b) X trừ 1 276 bằng 4 324
X = 4 324 cộng 1 276
X = 5 600
c) X nhân 8 bằng 2 016
X = 2 016 chia cho 8
X = 252
d) X chia 6 bằng 2 025
X = 2 025 nhân 6
X = 12 150
9. Một hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Giải bài
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
24 x 1/4 = 6 cm
Chu vi của hình chữ nhật là:
(24 + 6) x 2 = 60 cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là: 24 x 6 = 144 cm²
Kết quả: Chu vi: 60 cm
Diện tích: 144 cm²
3. Các dạng toán tương tự
10. Viết một số tự nhiên có năm chữ số khác nhau:
a) Số lớn nhất là: 98 765
b) Số nhỏ nhất là: 10 234
11. Đúng thì ghi Đ, sai thì ghi S: Dùng các chữ số 2, 4, 0, 5 và 7
a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số trên là:
75 042 S
74 502 Đ
75 420 S
b) Số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau được tạo từ các chữ số đó là:
24 570 S
02 457 S
20 457 Đ
12. Chọn câu trả lời đúng:
Hiệu giữa số lẻ nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau và số chẵn lớn nhất có ba chữ số là:
A. 9 023
B. 9 327
C. 9 237
D. 9 236
Đáp án: C
13. Chọn đáp án đúng: Một hình vuông có diện tích là 100 cm². Chu vi của hình vuông đó là:
A. 25 cm
B. 40 cm²
C. 40 cm
Đáp án: C
14. Viết biểu thức và tính giá trị của biểu thức đó:
a) Tính tích của 6 với tổng của 1 328 và 2 107
6 x (1 328 + 2 107)
= 6 x 3 345
= 20 070
b) Tính hiệu giữa 10 318 và tích của 728 với 6.
10 310 trừ đi tích của 728 với 6
= 10 310 - 4 368
= 6 002
15. Viết tất cả các số gồm 3 chữ số khác nhau có thể tạo thành từ bốn chữ số: 0; 1; 2; 3.
Bài giải
Các số có 3 chữ số khác nhau từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là: 102; 103; 123; 132; 201; 203; 213; 231; 301; 302; 321; 312
16. Một hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 6 mét. Nếu giữ nguyên chiều rộng và gấp đôi chiều dài lên 4 lần, ta có một hình chữ nhật mới với chiều dài hơn chiều rộng 51 mét. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ban đầu.
Giải pháp:
Chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là:
(51 – 6) : 3 = 15 mét
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(15 – 6) = 9 mét
Chu vi của hình chữ nhật là:
(15 + 9) × 2 = 48 mét
Diện tích của hình chữ nhật là:
15 × 9 = 135 m²
Kết quả: Chu vi: 48 m
Diện tích: 135 m²
17. Điền dấu ( >, <, =) phù hợp vào chỗ trống:
678 645 < 95 976
700 000 > 699 998
528 725 < 528 752
678 645 > 95 976
99 999 < 100 000
345 012 = 345 000 + 12