- Bộ Cá bơn châu Âu (Platichthys flesus) thuộc giới Animalia, phylum Chordata, class Actinopterygii, ordo Pleuronectiformes.
- Cá bơn là bộ cá vây tia, có thể xem như phân bộ của Perciformes, có ý nghĩa 'bơi bằng lườn' trong tiếng Hy Lạp.
- Đặc điểm đặc biệt của cá bơn là có mắt nằm ở cùng một mặt bên của đầu.
- Cá thân bẹt quan trọng làm thực phẩm, có hơn 400 loài trong bộ này.
- Sự phát triển của cá thân bẹt là minh chứng cho thuyết tiến hóa, với hình dạng không đối xứng giúp chúng ngụy trang hiệu quả.
Bộ Cá bơn
Cá bơn châu Âu (Platichthys flesus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)
Animalia
Ngành (phylum)
Chordata
Lớp (class)
Actinopterygii
Nhánh
Percomorphaceae
Bộ (ordo)
Pleuronectiformes
Các họ
Xem bài.
Bộ Cá bơn (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes), còn được gọi là cá thân bẹt, cá bơn, là một bộ cá vây tia, đôi khi được xem như là phân bộ của Perciformes. Tên gọi này có ý nghĩa là 'bơi bằng lườn' trong tiếng Hy Lạp. Đặc điểm đặc biệt của nhiều loài cá trong bộ này là có cả hai mắt nằm ở cùng một mặt bên của đầu (mặt bên kia không có mắt); khi mới sinh, cá có hai mắt nằm hai bên đầu như cá thông thường nhưng trong quá trình phát triển, một mắt chuyển sang mặt bên kia. Một số loài quay mặt 'trái' lên trên, một số lại quay mặt 'phải' lên trên, và các loài khác thì khi thì quay mặt này, khi thì lại quay mặt kia lên trên.
Nhiều loài cá thân bẹt quan trọng làm thực phẩm thuộc bộ này, bao gồm cá bơn Dover, cá bơn Bắc Âu, cá bơn Đại Tây Dương, cá bơn, cá bơn sao và cá bơn lưỡi ngựa (halibut). Bộ này có hơn 400 loài. Một số cá thân bẹt có thể tự ngụy trang khi nằm ở dưới đáy biển.
Cá thân bẹt là một trong những ví dụ nổi bật minh chứng cho thuyết tiến hóa. Ví dụ, Richard Dawkins trong The Blind Watchmaker mô tả giả thuyết về sự phát triển lịch sử của chúng như sau: '...cá có xương [nói chung] có xu hướng đáng chú ý trong việc làm bẹt theo chiều đứng...Nó là một điều tự nhiên, khi các tổ tiên [của cá thân bẹt] chiếm lĩnh đáy biển, chúng cần phải nằm trên một mặt... Nhưng điều này làm nảy sinh vấn đề là một mắt đã luôn luôn nhìn xuống dưới vào cát... Trong quá trình tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng cách mắt phía dưới 'chuyển động' xung quanh để lên mặt trên.' Sự phát triển của cá thân bẹt vì thế được coi là sự tóm tắt lại lịch sử tiến hóa của chúng.
Hình dạng không đối xứng của cá thân bẹt đã được so sánh với phong cách nghệ thuật cụ thể của Pablo Picasso, thường được biết đến là 'không hoàn hảo', 'kỳ quặc', 'lạ thường' v.v. Sự bất đối xứng này có thể giúp chúng ngụy trang hiệu quả hơn để sinh tồn dưới đáy biển.
Phân loại
Bộ này bao gồm khoảng 778 loài thuộc 134 chi.
Phân bộ Psettodoidei
Psettodidae: 1 chi, 3 loài.
Phân bộ Pleuronectoidei
Citharidae: 4 chi, 6 loài.
Scophthalmidae: 4 chi, 9 loài.
Bothidae: 20 chi, 162 loài cá bơn mắt trái.
Pleuronectidae sensu stricto: 27 chi, 62 loài cá bơn mắt phải.
Paralichthyidae: 14 chi, 111 loài.
Samaridae: 3 chi, 27 loài.
Soleidae: 32 chi, 175 loài cá bơn.
Achiridae: 9 chi, 35 loài cá bơn Mỹ.
Cynoglossidae: 3 chi, 143 loài cá lưỡi trâu.
Poecilopsettidae (tách ra từ Pleuronectidae): 3 chi, 21 loài.
Rhombosoleidae (tách ra từ Pleuronectidae, bao gồm cả Achiropsettidae: 4 chi, 4 loài): 13 chi, 23 loài.
Paralichthodidae (tách ra từ Pleuronectidae): 1 chi, 1 loài.
Niên biểu
Chú thích
Cá
Về Cá
Sự tiến hóa của cá
Thủy sản
Ngư nghiệp
Ngư học
Thịt cá
Đau đớn ở cá
Hoảng sợ ở cá
Bệnh tật ở cá
Cá chết trắng
Cá nổi đầu
FishBase
Phân loại cá
Ethnoichthyology
Giải phẫu học và Sinh lý học
Giải phẫu cá
Sinh lý cá
Xương cá
Vây cá
Vẩy cá
Hàm cá
Miệng cá
Mang cá
Khe mang
Vây cá mập
Bong bóng cá
Răng cá
Răng cá mập
Dorsal fin
Branchial arch
Gill raker
Anguilliformity
Cung họng
Pharyngeal slit
Glossohyal
Hyomandibula
Hàm trong/Pharyngeal jaw
Cơ quan Leydig
Mauthner cell
Meristics
Operculum
Ụ nếm Papilla
Photophore
Pseudobranch
Shark cartilage
Ganoine
Suckermouth
Pharyngeal teeth
Identification of aging in fish
Digital Fish Library
Động mạch cá
Hệ giác quan
Hệ giác quan ở cá
Thị giác ở cá
Cơ quan Lorenzini
Barbel
Hydrodynamic reception
Giao tiếp qua điện từ (Electrocommunication)
Electroreception
Jamming avoidance response
Cơ quan đường bên (Lateral line)
Otolith
Passive electrolocation in fish
Schreckstoff
Surface wave detection by animals
Weberian apparatus
Sinh sản
Lý thuyết lịch sử sự sống
Trứng cá
Trứng cá tầm muối
Cá bột
Sinh trưởng của cá
Cá bố mẹ
Bubble nest
Clasper
Egg case (Chondrichthyes)
Ichthyoplankton
Milt
Mouthbrooder
Spawn (biology)
Spawning triggers
Di chuyển ở cá
Cá lưỡng cư
Cá trê
Họ Cá chuồn
Di chuyển ở cá
Fin and flipper locomotion
Undulatory locomotion
Tradeoffs for locomotion in air and water
RoboTuna
Hành vi khác
Cá di cư
Cá hồi di cư
Cá mòi di cư
Luồng cá
Khối cầu cá
Cá săn mồi
Cá có độc
Cá dọn vệ sinh (Cá dọn bể)
Cá điện
Cá thực phẩm
Cá mồi
Cá mồi trắng
Cá chết hàng loạt
Ăn lọc
Động vật ăn đáy
Aquatic predation
Aquatic respiration
Diel vertical migration
Hallucinogenic fish
Paedophagy
Lepidophagy
Câu cá
Câu cá vược
Câu cá chép
Môi trường sống
Cá biển
Cá ven biển
Cá rạn san hô
Cá biển khơi
Cá nước sâu
Cá tầng đáy
Cá nước ngọt
Cá nước lạnh
Cá nhiệt đới
Cá tự nhiên
Tập tính đại dương
Demersal fish
Groundfish
Euryhaline
Các dạng khác
Cá mồi
Nuôi cá
Cá cảnh
Cá câu thể thao
Cá béo
Cá thịt trắng
Câu cá ao hồ
Cá biến đổi gen
Cá tạp
Các nhóm cá
Cá dữ
Cá thu
Cá hồi
Cá mập
Cá ngừ đại dương
Cá mồi
Họ Cá trổng
Cá trích
Cá mòi
Cá đáy biển
Cá mù
Cá tuyết
Bộ Cá thân bẹt
Cá minh thái
Siêu bộ Cá đuối
Billfish
Danh sách
Cá cảnh nước ngọt
Cá lớn nhất
List of common fish names
List of fish families
Danh sách các loài cá thời tiền sử
Thể loại:Danh sách cá
Tài liệu liên quan đến Pleuronectiformes trên Wikimedia Commons
Nhóm các loài thủy sản thương mại thiết yếu
Tự nhiên
Cá biển khơi
Cá thu ·Cá hồi ·Cá mập ·Cá kiếm ·Cá ngừ đại dương (vây vàng, mắt lớn, vây xanh, vằn và vân) ·Cá bạc má
Eupercaria: Bộ chưa xác định • Gerreiformes • Uranoscopiformes • Labriformes • Ephippiformes • Chaetodontiformes • Acanthuriformes • Lutjaniformes • Lobotiformes • Spariformes • Priacanthiformes • Caproiformes • Lophiiformes • Tetraodontiformes • Pempheriformes • Centrarchiformes (gồm cả Cirrhitiformes) • Perciformes (gồm cả Scorpaeniformes, cộng một phần Gasterosteiformes)
Nguồn tham khảo
Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Phiên bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, PMCID PMC3644299.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
5
Các câu hỏi thường gặp
1.
Bộ cá bơn có những đặc điểm nổi bật nào mà bạn nên biết?
Bộ cá bơn, còn gọi là cá thân bẹt, có đặc điểm nổi bật là hai mắt nằm cùng một bên đầu. Chúng có khả năng ngụy trang tuyệt vời và hình dạng không đối xứng, giúp sinh tồn dưới đáy biển.
2.
Có bao nhiêu loài cá thuộc bộ Pleuronectiformes hiện nay?
Bộ Pleuronectiformes hiện có hơn 400 loài, được phân loại vào khoảng 778 loài thuộc 134 chi khác nhau. Đây là một nhóm cá đa dạng và phong phú trong hệ sinh thái biển.
3.
Cá bơn có khả năng ngụy trang như thế nào trong môi trường sống của chúng?
Cá bơn có khả năng ngụy trang rất tốt khi nằm dưới đáy biển. Hình dạng và màu sắc của chúng giúp chúng hòa quyện vào môi trường xung quanh, tránh được các mối đe dọa từ kẻ săn mồi.
4.
Tại sao sự phát triển của cá bơn lại được coi là ví dụ của thuyết tiến hóa?
Sự phát triển của cá bơn là minh chứng cho thuyết tiến hóa do sự thay đổi vị trí của mắt trong quá trình phát triển. Một mắt di chuyển sang phía bên kia để thích nghi với cuộc sống dưới đáy biển.
5.
Cá bơn có vai trò gì trong ngành ngư nghiệp và ẩm thực?
Cá bơn là nguồn thực phẩm quan trọng trong ngành ngư nghiệp. Nhiều loài như cá bơn Dover và cá bơn lưỡi ngựa được ưa chuộng trong ẩm thực nhờ hương vị thơm ngon và giá trị dinh dưỡng cao.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]