Bộ Cá chìa vôi | |
---|---|
Aulostomus maculatus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Syngnatharia |
Bộ (ordo) | Syngnathiformes |
Các họ | |
Xem văn bản. |
Bộ Cá Chìa Vôi (tên khoa học: Syngnathiformes) là nhóm cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa. Ở Việt Nam, bộ này còn được gọi là Bộ Cá Ngựa theo tên gọi chung của các loài thuộc chi Hippocampus, nhưng Wikipedia sử dụng tên gọi Bộ Cá Chìa Vôi, theo tên gọi chung của chi Syngnathus.
Các loài trong nhóm này có thân dài, hẹp, bao phủ bởi các vòng xương và miệng nhỏ hình ống. Một số loài sống trong môi trường rong biển và bơi theo chiều đứng, tạo dáng để hòa hợp với các yếu tố xung quanh như rong, rêu, và tảo.
Tên 'Syngnathiformes' có nghĩa là 'hàm nối', bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp syn (cùng, với), gnathos (hàm, miệng), và tiếng Latinh forma (hình dạng).
Phân loại
Theo Nelson và ITIS, nhóm cá này thuộc phân bộ Syngnathoidei trong bộ Gasterosteiformes, cùng với cá gai và các họ hàng của chúng. Trong FishBase, nhóm này được coi là các bộ có quan hệ chị em.
FishBase liệt kê 5 họ cá như sau:
- Aulostomidae (cá cocnê và cá kèn)
- Centriscidae (cá múa đít, cá mỏ dẽ)
- Fistulariidae (họ cá mõm ống, cá cocnê)
- Solenostomidae (cá chìa vôi giả, cá chìa vôi ma, cá miệng ống)
- Syngnathidae (cá chìa vôi và cá ngựa)
Tuy nhiên, nghiên cứu phát sinh chủng loài năm 2008 chỉ ra rằng bộ Gasterosteiformes là đa ngành. Syngnathoidei và Dactylopteroidei tạo thành một nhóm đơn ngành, trong khi mối quan hệ chị-em của Gasterosteoidei (ngoại trừ họ Indostomidae) với Zoarcoidei đã được xác nhận, và Indostomidae thuộc sâu trong bộ Synbranchiformes.
Trong ấn bản lần thứ 5 của Fishes of the World năm 2016, bộ này được phân loại như sau:
- Bộ Syngnathiformes
- Phân bộ Syngnathoidei
- Liên họ Pegasoidea
- Họ Pegasidae
- Liên họ Syngnathoidea
- Họ Solenostomidae
- Họ Syngnathidae
- Phân họ Syngnathinae
- Phân họ Hippocampinae
- Liên họ Pegasoidea
- Phân bộ Aulostomoidei
- Liên họ Aulostomoidea
- Họ Aulostomidae
- Họ Fistulariidae
- Liên họ Centriscoidea
- Họ Macropamphosidae
- Họ Centriscidae
- Họ Dactylopteridae
- Liên họ Aulostomoidea
- Phân bộ Syngnathoidei
Các nghiên cứu của Betancur và cộng sự (2013), phiên bản cập nhật ngày 30-7-2014, cùng với phiên bản 2017 và Longo et al. (2017) đã cập nhật phân loại bộ này như sau (bao gồm cả các họ hóa thạch theo Laan (2018):
Bộ Syngnathiformes
- Nhánh 'mõm dài':
- Phân bộ Syngnathoidei:
- Aulostomidae Rafinesque, 1815
- Centriscidae Bonaparte, 1831
- Fistulariidae Stark, 1828
- Solenostomidae Nardo, 1843
- Syngnathidae Bonaparte, 1831
- † Eekaulostomidae Cantalice & Alvarado-Ortega, 2016
- † Parasynarcualidae Blot, 1981
- † Fistularioididae Blot, 1981
- Phân bộ Syngnathoidei:
- Nhánh cá đáy:
- Phân bộ Dactylopteroidei:
- Dactylopteridae Gill, 1861
- Pegasidae Bonaparte, 1831
- † Pterygocephalidae Clark Hubbs, 1952
- Phân bộ Callionymoidei:
- Callionymidae Bonaparte, 1831
- Draconettidae Jordan & Fowler, 1903
- Phân bộ Mulloidei:
- Mullidae Rafinesque, 1815
- Phân bộ Dactylopteroidei:
- Incertae sedis:
- † Aulorhamphidae Tyler, 2004
- † Gerpegezhidae Bannikov & Carnevale, 2012
- † Paraeoliscidae Blot, 1981
- † Rhamphosidae Gill, 1884
- † Urosphenidae Gill, 1884
Phát sinh chủng loài
Sự phát sinh chủng loài được mô tả theo Longo et al. (2017) và Betancur et al. (2017).
Syngnathiformes |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú ý
Tên gọi 'cá chìa vôi' trong tiếng Việt còn chỉ một loài cá biển hoặc nước lợ với danh pháp khoa học Crenidens sarissophorus (danh pháp này đã không còn hiệu lực; theo FishBase, C. sarissophorus Cantor, 1849 là đồng nghĩa gốc của Proteracanthus sarissophorus (Cantor, 1849) - một loài cá biển hoặc nước lợ ở tây trung Thái Bình Dương, thuộc họ Ephippidae (trước thuộc bộ Perciformes, hiện được xếp trong bộ Ephippiformes); trong khi chi Crenidens thuộc họ Sparidae hiện có 3 loài được công nhận là C. crenidens (Forsskål, 1775), C. indicus Day, 1873 và C. macracanthus Günther, 1874 cũng là cá biển nhưng chỉ sống ở Ấn Độ Dương.
- Dữ liệu về Syngnathiformes tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan đến Syngnathiformes tại Wikimedia Commons
Thứ tự các bộ cá vây tia (Actinopterygii) hiện hữu. | |||
---|---|---|---|
Giới: Động vật • Ngành: Chordata • Phân ngành: Vertebrata • Phân thứ ngành: Gnathostomata • Siêu lớp: Osteichthyes (Euteleostomi, Euosteichthyes) | |||
| |||
| |||
|
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|