Nội Dung
Bộ Chữ Nhật nghĩa là gì?
Chữ 日 trong tiếng Trung là một biểu tượng mô tả mặt trời. Ban đầu, hình dạng của nó là một vòng tròn với một chấm chính ở giữa và bốn tia sáng mọc ra từ vòng tròn. Chấm chính trở thành dấu ngang trong ngôn ngữ Trung Quốc hiện đại. Bên cạnh đó, bộ Chữ Nhật còn biểu thị cho ngày, thời gian.
- Dạng phồn thể: 日
- Âm hán việt: Nhật.
- Số nét: 4 nét.
- Cách đọc: /rì/
- Vị trí của bộ Nhật: Rất linh hoạt có thể nằm bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới.
- Độ thông dụng: Có độ thông dụng rất cao.
- Mẹo nhớ nhanh Bộ Nhật: nhìn giống số 8.
Cách viết bộ Chữ Nhật
Bộ Chữ Nhật theo chuẩn quy tắc viết tiếng Trung cơ bản bao gồm các đường nét sau:
- Bắt đầu bằng nét sổ từ trên xuống.
- Nét ngang gập thẳng xuống chứ không nghiên trái.
- Nét ngang ngắn phân chia trên dưới.
- Kết thúc bằng nét ngang cong nhẹ nối hai bên.
Lưu ý khi viết nét sổ và phần gập phải đồng pha và để lộ đuôi nét (dạng chân tủ).
Tự hình:
Dạng biến thể: 囩, 囸, ?, ?, ?, ?
Các từ đơn chứa chữ Nhật
日 /rì/: Mặt trời, ngày, ban ngày, nước Nhật.
旦時/dàn shí/: Thời điểm sớm
旭日/xù rì/: Ánh mặt trời lúc mới mọc, sáng rực
初早/zǎo chū/: Sớm ban đầu, vào lúc sáng sớm
旱季/hàn jì/: Mùa hạn
易如反掌/yì rú fǎn zhǎng/: Đơn giản như việc đảo bàn tay, dễ dàng
旺盛/wàng shèng/: Phát triển mạnh mẽ, sáng sủa
昂首/áng shǒu/: Nghiêng mình cao, vươn cao
昆仲/kūn zhòng/: Anh em ruột thịt, nhung nhúc
昌盛/chāng shèng/: Phát triển sáng sủa, thịnh vượng
昔日/xī rì/: Ngày xưa, thời xưa
明亮/míng liàng/: Sáng sủa, rạng rỡ
杲日/gǎo rì/: Ngày sáng, trời cao
昊天/hào tiān/: Bầu trời mùa hè xanh thẳm
昃時/zè shí/: Lúc trời xế chiều
旻秋/mín qiū/: Mùa thu, không trời
映照/yìng zhào/: Phản chiếu ánh sáng, bóng râm
昨日/zuó rì/: Ngày hôm qua, ngày xưa
春季/chūn jì/: Mùa xuân, mùa của sự sống nảy nở
星星/xīng xīng/: Những ngôi sao trên bầu trời
Nhanh chóng học từ vựng có các bộ phận chữ:
Chữ Nhật hợp thành từ ghép
今天/jīn tiān/: Ngày hôm nay
日常生活/rì cháng shēng huó/: Cuộc sống hàng ngày
誓言信誓旦旦/xìn shì xìn shì dàn dàn/: Thề nguyện cam kết chân thành
文旦柚子/wén dàn yòu zǐ/: Trái bưởi vàng
首先出现/zhǔ xiān chū xiàn/: Lần đầu tiên xuất hiện
早日康复/zǎo rì kāng fù/: Sớm hồi phục
抗旱防灾/kàng hàn fáng zāi/: Chống hạn và phòng chống thiên tai
旱灾情况/hàn zāi qíng kuàng/: Tình hình hạn hán
容易易于/róng yì yì yú/: Dễ dàng, có khả năng
难以改变/nán yǐ gǎi biàn/: Khó thay đổi
对外贸易活动/duì wài mào yì huó dòng/: Hoạt động thương mại quốc tế
兴盛繁荣/xīng shèng fán róng/: Phồn vinh và thịnh vượng
兴盛熊熊/wàng chì xióng xióng/: Lửa rực
战斗精神昂扬/dòu zhàn jīng shén áng yáng/: Tinh thần chiến đấu phấn chấn
昆仲弟兄/kūn zhòng dì xiōng/: Anh em ruột
昔日往事/xī rì wǎng shì/: Quá khứ
宣言/shēng yán/: Tuyên bố
不承担责任声明 /bù chéng dān zé rèn shēng míng/: Tuyên bố từ chối trách nhiệm, hạn chế trách nhiệm
电视播放 /diàn shì bō fàng/: Phát sóng truyền hình
幻灯片放映 /huàn dēng piàn fàng yìng/: Chiếu trình ảnh
青春时期 /qīng chūn shí qī/: Thời kỳ thanh xuân
春天的雨 /chūn tiān de yǔ/: Mưa xuân
星期时间 /xīng qī shí jiān/: Thời gian trong tuần
救星人 /jiù xīng rén/: Người cứu tinh
具有日本特征的句子 /jù yǒu rì běn tè zhēng de jù zi/: Câu chứa bộ từ Nhật
下周是他的生日。/xià zhōu shì tā de shēng rì/: Tuần sau là sinh nhật của anh ấy
一旦天气允许,我们就动身。/yí dàn tiān qì yǔn xǔ wǒ men jiù dòng shēn/: Chúng ta sẽ rời đi khi thời tiết cho phép
你吃了早饭吗? /nǐ chī le zǎo fàn ma/: Bạn đã ăn sáng chưa?
朝阳升起迎来了新的一天。/zhāo yáng shēng qǐ yíng lái le xīn de yī tiān/: Ánh mặt trời mọc chào đón một ngày mới.
一些人走旱路来,一些人从水路来。/yī xiē rén zǒu hàn lù lái, yī xiē rén cóng shuǐ lù lái/: Một số người đi đường bộ đến, một số người đi đường thủy đến.
Chúng tôi là phụ nữ, sự lựa chọn của chúng tôi chưa bao giờ là dễ dàng.
Anh ấy có một công việc kinh doanh phát đạt.
Chiếc váy đó quá đắt để tôi mua.
Ngày mai là thứ 7.
Này, đã quá trưa rồi mà vẫn chưa chịu dậy.
Mấy giờ mới bắt đầu chiếu?
Tôi đã đến vào ngày hôm qua.
Tôi thích mùa xuân.