- Số nét: 1 nét.
- Dịch nghĩa: Nét sổ.
- Phiên âm: /kǔn/
- Âm Hán Việt: Cổn.
- Cách viết: 丨
- Lục thư: Chỉ sự.
- Vị trí xuất hiện trong từ: Có thể xuất hiện trái, phải, giữa của từ.
- Mức độ phổ biến trong Hán ngữ cổ đại và hiện đại: Rất thấp.
Các từ đơn có chứa bộ Cổn
临 /lín/: Lâm.
申 /shēn/: Thân.
中 /zhōng/: Trung.
Chuỗi /chuàn/: Đồng, suốt.
丰 /fēng/: Phong.
書 /shū/: Sách.
收 /shōu/: Thu, thu thập.
Các từ ghép có bộ Cổn
申报 /shēnbào/: Báo cáo, thông báo.
Trung ương /zhōngyāng/: Trung ương.
Đứng ở giữa /jūzhōng/: Ở giữa.
Trung Quốc /Zhōngguó/: Trung Quốc.
Giữa niên đại /zhōngnián/: Trung niên.
Liên tục /guànchuàn/: Liên tục, liên tục, thông suốt, nối tiếp.
Thú nhận /chuàngòng/: Thú nhận.
Cuối cùng /línliǎo/: Phút cuối cùng; giờ chót; cuối cùng.
Biên giới /línjiè/: Giới hạn, tới hạn.
Thư hưu /xiūshū/: Hưu thư.
Quân thư /bìngshū/: Binh thư.
Thu nhập /shōurù/: Thu nhập.
Một số mẫu câu chứa bộ Cổn
Tôi hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bộ Cổn trong tiếng Trung, nắm được cách đọc, cách viết cũng như một số câu được hình thành từ bộ thủ này. Việc học bộ thủ là một quá trình lâu dài cần thường xuyên ghi nhớ và rèn luyện, vì vậy đừng quên luyện tập bộ thủ này thường xuyên nhé!