Nội Dung
Bộ Đại là gì?
Ý nghĩa cơ bản của bộ Đại là lớn, phát âm là /dà/. Bộ thủ này chủ yếu sử dụng cho kích thước vật lý.
- Dạng phồn thể: 大
- Âm Hán Việt: Đại.
- Số nét: 3 nét.
- Vị trí của bộ Đại: Linh hoạt trên, dưới.
- Độ thông dụng: Rất thông dụng trong Hán ngữ và tiếng Trung hiện đại.
- Mẹo nhớ nhanh bộ Đại: Một người với hai cánh tay dang rộng hết cỡ.
Phương pháp viết bộ Đại
Theo quy tắc cơ bản của viết tiếng Trung, bộ Đại gồm 3 nét được viết theo thứ tự sau đây:
Tự hình:
Dạng khác: 亣, 太, ?
Từ vựng có chứa bộ Đại
Bộ Đại là một trong những bộ thủ phổ biến trong 214 bộ thủ, không chỉ được sử dụng độc lập mà còn xuất hiện trong nhiều từ thông dụng. Dưới đây là các từ đơn chứa bộ Đại:
大 /dà/: To lớn, rộng lớn.
太 /tài/: Rất, cực kỳ.
天 /tiān/: Chữ Thiên, biểu tượng của trời.
夬 /guài/: Quyết đoán, dứt khoát.
夸 /kuā/: Ngợi khen khoác lác.
奄 /yān/: Vội vã và đột ngột.
奇 /qí/: Độc đáo.
奈 /nài/: Làm thế nào một người có thể cứu giúp được.
奔 /bēn/: Chạy vụt, nhanh chóng.
奏 /zòu/: Biểu diễn, đạt được.
奢 /shē/: Ngạo mạn.
奨 /jiǎng/: Phần thưởng.
奩 /lián/: Bộ váy cưới.
Học ngay:
Từ ghép có chứa bộ ký tự Đại
大家 /dà jiā/: Tất cả mọi người.
最大 /zuì dà/: Cực kỳ lớn, tối đa.
大学 /dà xué/: Trường đại học.
phóng đại /kuā zhāng/: Kỳ diệu, tuyệt vời.
khoa trương /fú kuā/: Tính toán mạo hiểm.
trứng ốp la /yǎn liè/: Đứa trẻ tinh nghịch.
hơi thở cuối cùng /yǎn yǎn yī xī/: Cảm giác đau lòng.
神秘 /shén mì/: Bí ẩn.
神话 /shén huà/: Thần thoại, câu chuyện huyền thoại.
奇异 /qí yì/: Đặc biệt.
无奈万般 /wú nài wàn bān/: Cảm thấy bất lực.
无法奈何 /wú fǎ nài hé/: Không thể làm gì được.
放肆 /fàng sì/: Táo tợn, không bị kiềm chế.
疾跑 /jí pǎo/: Chạy nhanh.
协奏 /xié zòu/: Buổi biểu diễn nhạc cụ.
韵律 /yùn lǜ/: Nhịp điệu, âm điệu.
豪华 /háo huá/: Sang trọng, xa xỉ.
奢华 /shē huá/: Hoành tráng, xa hoa.
化妆盒 /huà zhuāng hé/: Hộp đựng đồ trang điểm.
Học ngay:
Câu có phần Đại
今天 是 大年三十。/jīn tiān shì dà nián sān shí/: Hôm nay là đêm giao thừa.
他 将 很 快 回来。/tā jiāng hěn kuài huí lái/: Anh ấy sẽ sớm quay trở lại.
每次 你 称赞 她 的 时候 她 都 笑。/měi cì nǐ chēng zàn tā de shí hòu tā dōu xiào/: Cô ấy luôn mỉm cười mỗi khi bạn khen ngợi cô ấy.
这 不 是 罕见 的 事情。/zhè bù shì hǎn jiàn de shì qíng/: Điều này không phải là điều hiếm gặp.
由于 无力,我们 只能 按 照 要求 做 了。/yóu yú wú lì, wǒ men zhǐ néng àn zhào yāo qiú zuò le/: Do bất lực, chúng tôi chỉ có thể làm theo yêu cầu.
他 已 进入 六十 的 年龄。/tā yǐ jìn rù liù shí de nián líng/: Anh ấy đã bước vào tuổi sáu mươi.
贵客 进来 时,管弦乐团 开始 演奏。/guì kè jìn lái shí, guǎn xián yuè tuán kāi shǐ yǎn zòu/: Dàn nhạc bắt đầu biểu diễn khi khách quý bước vào.
这 是 我 曾 经 购买 的 最 奢侈 的 物品。/zhè shì wǒ céng jīng gòu mǎi de zuì shē chǐ de wù pǐn/: Đây là món hàng xa xỉ nhất mà tôi từng mua.
这位 聪慧 的 女孩 获得 了 一等奖。/zhè wèi cōng huì de nǚ hái huò dé le yī děng jiǎng/: Cô gái thông minh đã giành được giải nhất.
她 自己 就 是 一 笔 无 价 的 嫁妆。/tā zì jǐ jiù shì yī bǐ wú jià de jià zhuāng/: Bản thân cô ấy là một khoản hồi môn vô giá.