1. Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Chủ đề 8: Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- Thực vật
- Động vật
- Nấm
- Sinh vật nguyên sinh
- Vi-rút
Chủ đề 9: Các loại lực
- Phân biệt lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
- Định nghĩa từng loại lực
- Đưa ra ví dụ cụ thể cho từng loại lực
- Giải thích lực nào xuất hiện trong các tình huống thực tế
- Sự biến dạng của lò xo và cách đo lực
- Liệt kê các loại biến dạng của lò xo và đưa ra ví dụ cho từng loại
- Ứng dụng để giải quyết một số bài toán cụ thể
- Lực ma sát
- Định nghĩa lực ma sát
- Các cách nhận diện các loại ma sát
- Giải thích sự hữu ích và bất lợi của ma sát trong thực tế
- Khái niệm về lực, cách biểu diễn và ảnh hưởng của lực
- Lực hấp dẫn và trọng lực
Chủ đề 10: Năng lượng và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống
- Giải thích khái niệm năng lượng
- Phân loại các loại năng lượng
- Cung cấp ví dụ minh họa cho từng loại năng lượng
- Nguyên lý bảo toàn năng lượng
- Phương pháp tiết kiệm năng lượng hiệu quả
Chủ đề 11: Trái đất và bầu trời
- Các dạng chuyển động của Mặt Trời và Mặt Trăng
- Hệ Mặt Trời và Dải Ngân Hà
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm của vi-rút là gì?
A. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại như một dạng không sống bên ngoài tế bào chủ và sống ký sinh trong tế bào bắt buộc
B. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại như một dạng sống bên ngoài tế bào chủ và sống ký sinh trong tế bào bắt buộc
C. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại như một dạng sống bên ngoài tế bào chủ và sống ký sinh ngoài tế bào.
D. Kích thước siêu nhỏ, tồn tại như một dạng không sống bên ngoài tế bào chủ và sống ký sinh ngoài tế bào.
Câu 2. Điều nào sau đây không phải là tác hại của vi-rút?
A. Gây bệnh cho con người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vaccine phòng bệnh
D. Gây bệnh cho cây trồng
Câu 3. Vi-rút nào dưới đây có hình dạng hình khối?
A. Vi-rút HIV.
B. Vi-rút dại.
C. Vi-rút đậu mùa.
D. Vi-rút Ebola.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về vi-rút?
A. Cấu tạo rất phức tạp
B. Kích thước khoảng vài mm.
C. Sống ký sinh trong tế bào bắt buộc.
D. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 5. Vi-rút khác biệt so với các sinh vật khác ở điểm nào?
A. Khả năng dinh dưỡng
B. Cấu trúc tế bào
C. Vật chất di truyền
D. Hình dạng
Câu 6. Nguyên sinh vật thường được quan sát bằng thiết bị nào?
A. Kính lúp
B. Kính viễn vọng
C. Kính hiển vi
D. Mắt thường
Câu 7. Nguyên sinh vật thuộc nhóm sinh vật nào?
A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, thường có kích thước hiển vi.
B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, thường có kích thước hiển vi.
C. Không có cấu tạo tế bào, thường có kích thước hiển vi.
D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Câu 8. Bệnh kiết lị ảnh hưởng chủ yếu đến cơ quan nào?
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ thần kinh
Câu 9. Các biện pháp phòng ngừa bệnh sốt rét là gì?
A. Không để nước đọng trong chum, vại; dọn dẹp bụi rậm; ngủ với màn chống muỗi
B. Không thường xuyên làm sạch môi trường sống
C. Đi ngủ không dùng màn, không sử dụng thuốc xịt muỗi
D. Ăn thực phẩm chín và uống nước đã đun sôi
Câu 10. Tại sao trong bể cá thủy sinh thường bổ sung tảo lục?
A. Tảo lục đơn bào quang hợp sản sinh ra oxy, làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước, cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh và làm đẹp bể
B. Tảo lục đơn bào là nguồn thực phẩm tự nhiên giàu dinh dưỡng cho động vật thủy sản
C. Tạo màu xanh lơ cho nước bể, làm tăng lượng oxy hòa tan trong nước
D. Tảo giúp làm đẹp bể và tăng lượng oxy hòa tan trong nước
Câu 11.
A. Nấm hương và nấm mốc đen bánh mì là đại diện của nhóm nấm túi.
B. Nấm là sinh vật có cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, thuộc loại nhân thực.
C. Nấm chỉ có thể được quan sát dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.
Câu 12. Những đặc điểm nào thường thấy ở loài nấm độc?
A. Tỏa ra mùi hương hấp dẫn.
B. Thường mọc xung quanh gốc cây.
C. Có màu sắc rất sặc sỡ.
D. Có kích thước lớn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Có bao nhiêu loại năng lượng? Liệt kê các loại và đưa ra ví dụ cho từng loại.
Câu 2: (2 điểm) Hệ Mặt Trời là gì? Ngôi sao nào ở gần Trái Đất nhất?
Câu 3: (2 điểm) Vai trò của thực vật đối với động vật và cuộc sống của con người là gì?
2. Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 theo sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1: Mặt Trời mọc ở phía Đông vào buổi sáng và lặn ở phía Tây vào buổi chiều vì:
A. Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông.
B. Trái Đất quay quanh trục từ Đông sang Tây.
C. Mặt Trời di chuyển quanh Trái Đất.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 2: Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với:
A. Khối lượng của vật treo
B. Lực hấp dẫn của Trái Đất
C. Độ dãn của lò xo
D. Trọng lượng của lò xo
Câu 3: Một lò xo xoắn có chiều dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo quả cân 100g, chiều dài của lò xo là 11 cm. Nếu treo quả cân 500g, lò xo sẽ dãn ra thêm bao nhiêu so với chiều dài ban đầu?
A. 0,5 cm
B. 1 cm
C. 2 cm
D. 2,5 cm
Câu 4: Trong các tình huống sau, trường hợp nào xảy ra lực ma sát trượt?
A. Khi viết phấn lên bảng.
B. Viên bi lăn trên mặt đất.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn phẳng.
D. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe đang di chuyển.
Câu 5: Dưới đây là dấu hiệu của một vật có động năng?
A. Làm nóng vật.
B. Làm lạnh vật.
C. Chiếu sáng vật.
D. Khi vật chuyển động.
Câu 6: Khi quạt điện hoạt động, có sự chuyển đổi năng lượng nào sau đây?
A. Từ cơ năng thành điện năng.
B. Từ điện năng thành cơ năng.
C. Từ điện năng thành hóa năng.
D. Từ nhiệt năng thành điện năng.
Câu 7: Nhiên liệu lưu trữ năng lượng dưới dạng nào?
A. Nhiệt năng.
B. Hóa năng.
C. Thế năng hấp dẫn.
D. Thế năng đàn hồi.
Câu 8: Khi một ô tô đang chạy mà đột ngột tắt máy, xe vẫn tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại hoàn toàn là do:
A. Thế năng của xe luôn giảm dần.
B. Động năng của xe luôn giảm dần.
C. Động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
D. Động năng của xe đã chuyển hóa thành thế năng.
Câu 9: Trong các thiết bị điện dưới đây, thiết bị nào chủ yếu chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng?
A. Quạt điện.
B. Bàn là điện.
C. Máy khoan.
D. Máy bơm nước.
Câu 10: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Xăng, dầu và các chất đốt được gọi là (1) … Chúng giải phóng (2) … tạo ra nhiệt và (3) … khi bị đốt cháy”.
A. (1) Nhiên liệu – (2) Năng lượng – (3) Ánh sáng.
B. (1) Vật liệu – (2) Năng lượng – (3) Ánh sáng.
C. (1) Nhiên liệu – (2) Ánh sáng – (3) Năng lượng.
D. (1) Vật liệu – (2) Ánh sáng – (3) Năng lượng.
Câu 11: Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn nào gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất?
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng địa nhiệt.
C. Năng lượng từ khí tự nhiên.
D. Năng lượng thủy triều.
Câu 12: Trong những hành động sau, hành động nào thể hiện sự tiết kiệm năng lượng?
A. Tắt các thiết bị điện trong lớp học khi không sử dụng.
B. Để điều hòa không khí ở mức dưới 25°C trong mùa hè.
C. Bật tất cả các đèn trong hành lang lớp học trong giờ học.
D. Cả ba lựa chọn trên đều đúng.
Câu 13: Nhiên liệu là gì?
A. Nhiên liệu là vật liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng nhiệt.
B. Nhiên liệu là vật liệu khi đốt cháy tạo ra ánh sáng.
C. Nhiên liệu là vật liệu khi đốt cháy tạo ra cả nhiệt và ánh sáng.
D. Nhiên liệu là vật liệu khi đốt cháy phát ra âm thanh.
Câu 14: Trong số các nguồn năng lượng sau: khí tự nhiên, địa nhiệt, năng lượng Mặt Trời, sóng, thủy điện, dầu mỏ, gió, than đá. Có bao nhiêu nguồn là năng lượng tái tạo?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 15: Năng lượng hao phí thường biểu hiện dưới dạng nào?
A. Động năng.
B. Thế năng.
C. Nhiệt năng.
D. Hóa năng.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây gây lãng phí năng lượng trong trường học?
A. Trong giờ nghỉ, quạt trần và đèn trong lớp vẫn sáng.
B. Sử dụng nước để giặt khăn lau và rửa tay.
C. Tắt thiết bị điện khi không sử dụng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 17: Động năng của một vật là
A. năng lượng do vật nằm ở độ cao.
B. năng lượng do vật bị biến dạng.
C. năng lượng do vật có nhiệt độ.
D. năng lượng do vật đang chuyển động.
Câu 18: Xét các dạng năng lượng sau: động năng, năng lượng gió, năng lượng điện, quang năng. Các dạng năng lượng này thuộc loại nào?
A. Nhóm năng lượng được lưu trữ.
B. Nhóm năng lượng liên quan đến chuyển động.
C. Nhóm năng lượng dưới dạng nhiệt.
D. Nhóm năng lượng phát ra âm thanh.
Câu 19: Để nước đá tan thành nước, dạng năng lượng nào là cần thiết?
A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng âm thanh.
C. Năng lượng hóa học.
D. Năng lượng nhiệt.
Câu 20: Trong quá trình một khúc gỗ trượt xuống mặt phẳng nghiêng với ma sát, những dạng năng lượng nào xuất hiện?
A. Nhiệt năng, động năng và thế năng.
B. Chỉ có nhiệt năng và động năng.
C. Chỉ có động năng và thế năng.
D. Chỉ có động năng.
Câu 21: Khi một chiếc tủ lạnh hoạt động, trường hợp nào sau đây không được coi là lãng phí năng lượng?
A. Năng lượng nhiệt sinh ra từ động cơ của tủ lạnh.
B. Năng lượng âm thanh phát ra từ tủ lạnh.
C. Năng lượng nhiệt làm nguội thức ăn nóng đặt vào tủ.
D. Năng lượng nhiệt duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ để bảo quản thực phẩm.
Câu 22: Năng lượng tái tạo là gì? Hãy đưa ra ví dụ và nêu những lợi ích của nguồn năng lượng này.
Câu 23:
a. Sao là gì? Hành tinh là gì?
b. Nếu khối lượng của em là 38.5 kg, thì trọng lượng của em sẽ là bao nhiêu?
Câu 24: Khi đo lực, trường hợp nào cần phải đặt lực kế theo phương thẳng đứng? Trong các trường hợp khác, lực kế cần được đặt như thế nào?
Câu 25: Năng lượng nào làm cho ô tô di chuyển và từ đâu ô tô nhận được nguồn năng lượng đó? Hãy liệt kê các dạng năng lượng xuất hiện khi ô tô đang chạy.
Câu 26: Tại sao việc tiết kiệm năng lượng lại quan trọng? Hãy nêu các phương pháp để tiết kiệm năng lượng.
3. Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
Bài 26
Câu 60: Nếu một quả bóng đang đứng yên và bị tác động bởi một lực đẩy, kết luận nào sau đây là chính xác?
A. Quả bóng chỉ thay đổi chuyển động.
B. Quả bóng chỉ thay đổi hình dạng.
C. Quả bóng vừa thay đổi hình dạng vừa thay đổi chuyển động.
D. Quả bóng không có sự thay đổi nào.
Câu 61: Đưa ra phương án đúng: Khi dùng búa đập vào một quả bóng cao su, lực từ búa sẽ khiến quả bóng:
A. búa bị biến dạng một ít.
B. quả bóng bị biến dạng và thay đổi chuyển động.
C. chuyển động của búa bị thay đổi.
D. quả bóng chỉ thay đổi chuyển động.
Câu 62: Khi một quả bóng tennis được ném mạnh vào tường phẳng, lực mà quả bóng tác động lên tường sẽ:
A. chỉ làm tường bị biến dạng.
B. chỉ thay đổi chuyển động của tường.
C. không làm tường bị biến dạng nhưng thay đổi chuyển động của quả bóng.
D. không có tác động gì.
Câu 63: Trong các trường hợp sau, đâu là tình huống vật không bị biến dạng khi chịu lực?
A. Cửa kính bị vỡ khi va đập mạnh.
B. Đất xốp khi được cày xới.
C. Cành cây dao động khi gió thổi.
D. Tờ giấy bị nhàu khi vò lại.
Câu 64: Nếu một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường và quả bóng bị méo, lực tác động lên quả bóng sẽ dẫn đến kết quả nào?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và thay đổi chuyển động của quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng mà không làm thay đổi chuyển động của quả bóng.
D. không làm quả bóng bị biến dạng.
Câu 65: Hoạt động nào dưới đây không cần áp dụng lực?
A. Đọc một trang sách.
B. Kéo một gàu nước.
C. Nâng một tấm gỗ.
D. Đẩy một chiếc xe.
Bài 27
Câu 66: Lực nào dưới đây là lực tiếp xúc?
A. Lực mà Trái Đất tác động lên bóng đèn treo trên trần.
B. Lực của quả cân khi treo vào lò xo.
C. Lực từ nam châm hút thanh sắt đặt cách xa một khoảng.
D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Câu 67: Tình huống nào dưới đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh quay quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù từ trên cao.
C. Thủ môn bắt bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây.
Câu 68: Tình huống nào dưới đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên mặt đất.
C. Giọt mưa đang rơi xuống.
D. Bạn Lan cầm bút để viết.
Câu 69: Lực nào dưới đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực mà bạn Linh dùng để mở cửa.
B. Lực từ chân cầu thủ tác động lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác động lên quyển sách nằm trên bàn.
D. Lực của Nam khi cầm bình nước.
Câu 70: Trong các hành động sau, hành động nào có lực tiếp xúc?
A. Bạn Lan cầm quyển vở để đọc.
B. Viên đá rơi xuống đất.
C. Nam châm hút viên bi bằng sắt.
D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời.
Câu 71: Trong các hành động sau, hành động nào liên quan đến lực không tiếp xúc?
Bài 28
Câu 72: Phát biểu nào sau đây về ma sát là chính xác?
A. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt.
B. Khi vật di chuyển chậm dần, lực ma sát sẽ nhỏ hơn lực đẩy.
C. Khi vật tăng tốc, lực ma sát sẽ lớn hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật lăn trên bề mặt khác.
Câu 73: Hiếu có thể nâng một vật hình trụ nặng lên bằng hai phương pháp: lăn trên mặt phẳng nghiêng hoặc kéo trượt trên mặt phẳng nghiêng. Phương pháp nào tạo ra lực ma sát lớn hơn?
A. Không thể so sánh.
B. Lăn vật.
C. Cả hai phương pháp đều giống nhau.
D. Kéo vật.
Câu 74: Tại sao mặt lốp của ô tô, xe máy, xe đạp thường có các khía rãnh?
A. Để tăng ma sát.
B. Để giảm ma sát.
C. Để tăng quán tính.
D. Để giảm quán tính.
Câu 75: Trong các tình huống sau, đâu là ví dụ của ma sát có hại?
A. Ma sát giữa tay và vật đang được giữ.
B. Ma sát giữa xích và đĩa bánh xe sau.
C. Ma sát giữa máy mài và vật đang được mài.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Bài 29
Câu 76: Một bao đường nặng 2kg thì trọng lượng của nó gần bằng:
A. P = 2N
B. P = 20N
C. P = 200N
D. P = 2000N
Câu 77: Khi treo một vật đứng yên vào lực kế và thấy chỉ số là 150N, khối lượng của vật là:
A. 15 kg
B. 150 g
C. 150 kg
D. 1,5 kg
Câu 78: Khi treo một vật vào lực kế, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Lực mà lò xo của lực kế tác dụng lên vật là lực đàn hồi.
B. Lực mà vật tác động lên lò xo là trọng lượng của vật.
C. Lực mà vật tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên vật là hai lực cân bằng.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 79: Tìm số thích hợp để hoàn thành câu. Một viên gạch nặng 1600g. Một đống có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.
A. 80000
B. 1600000
C. 16000
D. 160000
Câu 80: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với quả cân 100g thì lò xo dài 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo dài 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo dài bao nhiêu?
A. 12cm
B. 12,5cm
C. 13cm
D. 13,5cm