1. Đề thi số 1 cùng đáp án
1.1. Đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kỳ 2 - Hành trình tri thức
Năm học 2022 - 2023
Đề thi môn Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút (không tính thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái tương ứng. Mỗi câu trả lời chính xác sẽ được 0,25 điểm.
Câu 1: Vật liệu nào dưới đây bị nam châm hút?
A. Vật liệu bị hút.
B. Vật liệu từ.
C. Vật liệu có tính chất điện.
D. Vật liệu làm bằng kim loại.
Câu 2: Để phân biệt hai cực của nam châm, người ta thường sử dụng hai màu sơn nào?
A. Cực nam được sơn màu vàng với chữ S, cực Bắc được sơn màu đỏ với chữ N.
B. Cực nam được sơn màu xanh với chữ S, cực Bắc được sơn màu vàng với chữ N.
C. Cực nam được đánh dấu bằng màu vàng với chữ N, cực Bắc được đánh dấu bằng màu đỏ với chữ S.
D. Cực nam được đánh dấu bằng màu xanh với chữ S, cực Bắc được đánh dấu bằng màu đỏ với chữ N.
Câu 3: Chọn phương án không đúng.
A. Từ phổ giúp chúng ta hình dung rõ về từ trường.
B. Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường.
C. Vùng có các đường mạt sắt tập trung nhiều thì từ trường tại đó yếu.
D. Cả A và B đều chính xác.
Câu 4: Phương pháp nào dưới đây có thể thay đổi cực từ của nam châm điện?
A. Thay đổi cường độ dòng điện qua các vòng dây.
B. Sử dụng dây dẫn lớn để quấn quanh lõi sắt.
C. Sử dụng dây dẫn nhỏ để quấn quanh lõi sắt.
D. Sử dụng lõi thép có kích thước giống hệt lõi sắt để thay cho lõi sắt.
Câu 5: Trong tự nhiên, có hai hình thức sinh sản ở sinh vật gồm
A. sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B. sinh sản phân đôi và sinh sản nảy chồi.
C. Sinh sản bằng phương pháp phân đôi và phân mảnh.
D. Sinh sản qua việc nảy chồi và phân mảnh.
Câu 6: Đối với động vật đẻ trứng, quá trình thụ tinh xảy ra
A. Trong môi trường trên cạn.
B. Trong môi trường nước.
C. Trong môi trường nước hoặc bên trong cơ thể mẹ.
D. Trong môi trường trên cạn hoặc môi trường nước.
Câu 7: Sinh sản vô tính khác biệt với sinh sản hữu tính ở điểm nào?
A. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
B. Không có sự kế thừa đặc điểm di truyền từ cơ thể mẹ.
C. Có ít nhất hai cá thể tham gia vào quá trình tạo thành cơ thể con.
D. Có nhiều hơn hai cá thể con phát sinh từ một cơ thể mẹ ban đầu.
Câu 8: Hình thức sinh sản nào dưới đây không có ưu điểm?
A. Cung cấp sự bảo vệ tốt hơn khỏi các kẻ săn mồi.
B. Đảm bảo cung cấp liên tục chất dinh dưỡng.
C. Có điều kiện nhiệt độ phù hợp và ổn định để phôi phát triển.
D. Sinh ra số lượng lớn con trong một lần sinh.
Câu 9: Trong trồng trọt, phương pháp thụ phấn nhân tạo giúp
A. Tăng cường khả năng ra hoa và lá.
B. Tăng tỷ lệ thụ phấn, thụ tinh, và hình thành quả.
C. Tăng cường khả năng phát triển rễ và ra lá non.
D. Tăng chiều cao thân và làm dài thêm rễ.
Câu 10: Đối với loài cóc, mùa sinh sản bắt đầu vào tháng 4 hàng năm. Sau khi sinh sản, khối lượng của hai buồng trứng giảm. Nếu sau tháng 4 có nguồn thức ăn phong phú, khối lượng buồng trứng sẽ tăng lên, và cóc có thể sinh thêm lứa thứ hai trong năm. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh sản của loài cóc?
A. Nhiệt độ.
B. Độ ẩm.
C. Đồ ăn.
D. Khối lượng của buồng trứng.
Câu 11: Ở thực vật, hormone nào kích thích sự nở hoa?
A. Hormone auxin.
B. Hormone cytokinin.
C. Hormone etilen.
D. Hormone florigen.
Câu 12:
A. Gây đột biến.
B. Nhân bản vô tính.
C. Thụ tinh nhân tạo.
D. Kết hợp tế bào trần.
Câu 13: Sự đồng nhất về cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp độ tổ chức sau đây:
A. Tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.
B. Tế bào – mô – hệ cơ quan – cơ quan – cơ thể.
C. Tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – mô – cơ thể.
D. Tế bào – cơ quan – mô – hệ cơ quan – cơ thể.
Câu 14: Trong cơ thể đơn bào, các chức năng sống được thực hiện nhờ vào
A. Sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.
B. Sự phối hợp giữa các loại tế bào cấu thành cơ thể.
C. Sự phối hợp giữa các loại mô tạo nên cơ thể.
D. Sự phối hợp giữa các loại cơ quan cấu thành cơ thể.
Câu 15: Tế bào được xem là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì
A. Mọi cơ thể sống đều được xây dựng từ tế bào.
B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc cơ thể.
C. Tế bào có khả năng tự sinh sản để tạo ra các tế bào mới.
D. Phần lớn các hoạt động sống diễn ra trong tế bào.
Câu 16: Trong thực tế, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì
A. Dễ trồng và yêu cầu ít công chăm sóc.
B. Giúp nhân giống nhanh chóng và số lượng nhiều, đồng thời tránh được sâu bệnh.
C. hỗ trợ gia tăng thời gian sinh trưởng, thúc đẩy thu hoạch sớm và dự đoán đặc tính của quả.
D. góp phần rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm hơn và nhận diện đặc tính của quả trước.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tàu đệm từ hiện nay có thể đạt tốc độ lên đến 600 km/h. Điều gì giúp tàu đạt được tốc độ này trên phần lớn?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày quy trình hình thành và phát triển của quả.
Câu 3:
a) (1 điểm) Đưa ra ví dụ chứng minh rằng một tế bào có thể thực hiện đầy đủ chức năng của một cơ thể sống.
b) (1 điểm) Hoạt động sống nào ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em? Giải thích rõ hơn.
1.2. Hướng dẫn giải cho đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. B 2. D 3. C 4. A 5. A 6. C 7. A 8. D 9. B 10. C 11. D 12. C 13. A 14. A 15. A 16. D
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Tàu đệm từ hiện nay có khả năng đạt tốc độ lên tới 600 km/h. Tốc độ này phần lớn nhờ vào việc sử dụng nam châm trong đường ray và toa tàu để tạo ra lực nâng, giúp giảm thiểu ma sát.
Câu 2: (2 điểm)
- Quá trình hình thành quả bắt đầu khi hợp tử sau khi thụ tinh phát triển thành phôi. Noãn biến thành hạt chứa phôi, và bầu nhụy chuyển đổi thành quả chứa hạt.
- Quả phát triển qua sự phân chia tế bào, trải qua các giai đoạn như quả xanh, quả ương, và quả chín. Đồng thời, cánh hoa, nhị hoa và vòi nhụy dần khô và rụng; một số loại quả sau khi chín vẫn giữ lại lá đài và cuống hoa.
Câu 3: (2 điểm)
a) Ví dụ về một tế bào đảm nhiệm vai trò của một cơ thể sống: Các sinh vật đơn bào như trùng giày và amip chỉ bao gồm một tế bào duy nhất, nhưng tế bào này thực hiện các chức năng sống như trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
b) Bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em là kết quả của sự mất cân bằng trong hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Giải thích: Suy dinh dưỡng là một tình trạng bệnh lý phổ biến ở trẻ em từ 0 đến 5 tuổi, chủ yếu do rối loạn quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào và cơ thể. Điều này dẫn đến sự phát triển và phân chia tế bào không đồng đều, gây ra sự kém phát triển. Thiếu hụt nguồn dinh dưỡng cũng là nguyên nhân góp phần vào tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em.
2. Đề thi số 2
2.1. Đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 - 2023
Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút (không bao gồm thời gian phát đề)
(Đề thi số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em nghĩ là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,25 điểm.
Câu 1: Nam châm có đặc điểm nào sau đây?
A. Khi cọ xát, nam châm hút các vật nhẹ.
B. Khi bị nung nóng, nam châm có thể hút các vụn sắt.
C. Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt.
D. Một đầu của nam châm có khả năng hút, trong khi đầu kia đẩy các vụn sắt.
Câu 2: Chọn đáp án không chính xác về từ trường của Trái Đất.
A. Trái Đất hoạt động như một nam châm khổng lồ.
B. Bên ngoài Trái Đất, đường sức từ trường có hướng từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
C. Cực Bắc địa lý và cực Bắc địa từ hoàn toàn trùng nhau.
D. Cực Nam địa lý không trùng khớp với cực Nam địa từ.
Câu 3: Với thanh nam châm có các cực từ như trong hình, hãy xác định chiều của các đường sức từ tại điểm A và B.
A. Đường sức từ tại cả hai điểm A và B đều có hướng từ trên xuống dưới.
B. Đường sức từ tại cả hai điểm A và B đều có hướng từ dưới lên trên.
C. Đường sức từ tại điểm A có hướng từ trên xuống dưới, trong khi tại điểm B có hướng từ dưới lên trên.
D. Tại điểm A, đường sức từ hướng từ dưới lên trên, còn tại điểm B, đường sức từ hướng từ trên xuống dưới.
Câu 4: Tại sao khi dòng điện chạy qua cuộn dây, đinh sắt lại có khả năng hút kẹp giấy?
A. Bởi vì khi đó đinh sắt nóng lên và có khả năng hút kẹp giấy.
B. Vì đinh sắt bị nhiễm điện khi có dòng điện chạy qua và có thể hút kẹp giấy.
C. Vì đinh sắt hoạt động giống như một nam châm khi có dòng điện chạy qua.
D. Khi dòng điện đi qua đinh sắt, nó có khả năng hút kẹp giấy.
Câu 5: Sinh sản là một đặc điểm cơ bản và thiết yếu đối với các sinh vật nhằm
A. Đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật.
B. Duy trì sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. Đảm bảo sự tiếp tục của loài.
D. Giúp duy trì sự tồn tại lâu dài của cá thể sinh vật.
Câu 6: Trong phương pháp sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra
A. Từ rễ của cây mẹ.
B. Từ một phần của thân cây mẹ.
C. Từ lá của cây mẹ.
D. Từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây.
Câu 7: Phát biểu nào là không chính xác khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật?
A. Hoa là cơ quan thực hiện sinh sản hữu tính ở thực vật thuộc nhóm hạt kín.
B. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa.
C. Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái để tạo ra hợp tử.
D. Quả được hình thành từ sự phát triển của đầu nhụy và sự lớn lên của quả là kết quả của quá trình phân chia tế bào.
Câu 8: Ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là
A. Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái giúp duy trì khả năng thích nghi của thế hệ sau với môi trường sống ổn định.
B. Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái giúp tăng cường khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường sống.
C. Có khả năng tạo ra số lượng cá thể con rất lớn trong thời gian ngắn từ một cá thể mẹ ban đầu.
D. Có thể thực hiện ngay cả khi số lượng cá thể của loài giảm mạnh.
Câu 9: Quá trình sinh sản ở mỗi loài sinh vật diễn ra định kỳ nhờ yếu tố nào điều chỉnh?
A. Yếu tố dinh dưỡng.
B. Yếu tố hormone.
C. Yếu tố nhiệt độ.
D. Yếu tố độ ẩm.
Câu 10: Thụ phấn nhân tạo được thực hiện như thế nào?
A. Lấy noãn từ hoa cái và đưa vào hạt phấn của hoa đực.
B. Lấy hạt phấn từ hoa đực và đưa vào nhụy của hoa cái.
C. Lấy hạt phấn từ hoa đực và đưa vào nhị của hoa cái.
D. Lấy noãn từ hoa cái và đưa vào chỉ nhị của hoa đực.
Câu 11: Phương pháp nào dưới đây giúp điều chỉnh quá trình thụ tinh ở động vật đạt hiệu quả cao nhất?
A. Thay đổi các yếu tố môi trường.
B. Sử dụng hormone.
C. Áp dụng thụ tinh nhân tạo.
D. Sử dụng các chất kích thích tổng hợp.
Câu 12: Mục đích nào sau đây không thuộc việc điều chỉnh sinh sản ở động vật?
A. Điều chỉnh tuổi thọ.
B. Điều chỉnh thời điểm sinh sản.
C. Điều chỉnh giới tính.
D. Điều chỉnh số lượng con.
Câu 13: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng chủ yếu xảy ra ở các cấp độ nào?
A. Tế bào và mô.
B. Tế bào và toàn cơ thể.
C. Mô và các cơ quan.
D. Mô và toàn cơ thể.
Câu 14: Cơ thể đơn bào
A. Chỉ có một tế bào nhưng thực hiện đầy đủ các chức năng sống nhờ sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.
B. Chỉ bao gồm hai tế bào nhưng vẫn thực hiện tất cả các chức năng sống nhờ sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.
C. Gồm nhiều tế bào và thực hiện tất cả các chức năng sống nhờ sự hợp tác giữa các tế bào.
D. Chỉ có hai tế bào nhưng vẫn thực hiện đầy đủ các chức năng sống nhờ sự phối hợp giữa các tế bào.
Câu 15: Tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể vì
A. Tất cả các cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào.
B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cơ thể.
C. Tế bào có khả năng sinh sản để tạo ra các tế bào mới.
D. Phần lớn các hoạt động sống đều xảy ra trong tế bào.
Câu 16: Chúng ta không cần phải bảo vệ những loài côn trùng có lợi vì lý do nào dưới đây?
A. Một số loài côn trùng giúp tăng tỷ lệ đậu hoa.
B. Một số loài côn trùng hỗ trợ quá trình thụ phấn tự nhiên cho hoa.
C. Một số loài côn trùng là thiên địch giúp bảo vệ mùa màng trong nông nghiệp.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nguyên nhân nào tạo ra từ trường của Trái Đất?
Câu 2 (2 điểm): Liệt kê một số loài vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng. Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong đời sống thực tiễn.
Câu 3:
a) (1,5 điểm) Trong cơ thể sống, sự bất thường trong hoạt động trao đổi chất có thể ảnh hưởng như thế nào đến các chức năng sống khác? Hãy đưa ra một ví dụ minh họa.
b) (0,5 điểm) Theo ý kiến của em, chúng ta nên thực hiện những gì để cơ thể phát triển cân đối?
2.2. Hướng dẫn giải bài số 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. C 2. C 3. A 4. C 5. C 6. D 7. D 8. B 9. B 10. B 11. C 12. A 13. B 14. A 15. D 16. A
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Từ trường của Trái Đất được sinh ra từ lõi của nó và chuyển động quay. Các nghiên cứu cho thấy lõi của Trái Đất chứa sắt và niken. Lõi này gồm hai phần: lõi trong rắn và lõi ngoài lỏng. Khi Trái Đất quay, hai phần này di chuyển với tốc độ khác nhau, tạo ra từ trường của Trái Đất theo giả thuyết này.
Câu 2: (2 điểm)
- Một số loài vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng:
+ Động vật đẻ con: chó, lợn, bò, mèo, trâu,…
+ Động vật đẻ trứng: vịt, gà, bồ câu, cá, ếch,…
- Vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn:
+ Giúp duy trì sự phát triển liên tục của số lượng loài sinh sản hữu tính.
+ Tạo ra những cá thể mới với sự kết hợp các đặc tính tốt của bố mẹ, từ đó tăng khả năng thích nghi với các điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 3: (2 điểm)
a) Khi hoạt động trao đổi chất trong cơ thể sống không diễn ra bình thường, việc cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng cho toàn bộ các hoạt động sống sẽ bị ảnh hưởng, dẫn đến rối loạn trong tất cả các chức năng sinh lý.
- Ví dụ: Thiếu dinh dưỡng có thể làm giảm khả năng phân chia tế bào, khiến cây chậm phát triển và sinh sản không đúng chu kỳ.
b) Trong cơ thể sinh vật, các hoạt động sống có sự tương tác lẫn nhau, với trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò trung tâm, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các chức năng khác. Do đó, để cơ thể phát triển cân đối, cần:
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý (đảm bảo đủ lượng và chất dinh dưỡng, phù hợp với từng độ tuổi và tình trạng sinh lý,…).
- Tập luyện thể dục, thể thao đều đặn và phù hợp hàng ngày.