1. Đề luyện thi môn Tiếng Anh vào lớp 6 kèm đáp án (Đề 1)
I. Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D
1. Giáo viên của tôi sống ở ________ 45 Elm street.
A. dưới B. trên C. trong D. tại
2. Cha mẹ nên chăm sóc tốt cho con cái và ____ chúng khỏi những việc sai trái.
A. bảo vệ B. bảo vệ C. phản đối D. lấy
3. John bơi rất giỏi và ________ anh trai của anh ấy cũng vậy.
A. cũng B. vậy C. thậm chí D. quá
4. Tôi chưa nhận được tin tức gì từ anh ấy kể từ _________.
A. khi anh ấy đã rời đi B. anh ấy rời C. anh ấy đã rời đi D. anh ấy rời khỏi
5. Tôi đang đói. Có gì ___________ không?
A. để ăn B. để dùng C. đang ăn D. để được ăn
II. Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.
1. Anh ấy đến trường từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
……………………………………………………………………
2. Cô ấy thường làm gì trong thời gian rảnh?
……………………………………………………………………
3. Gia đình tôi đã chuyển đến đây vào năm 2004.
……………………………………………………………………
4. Cô ấy đã dành hai giờ để lau dọn sàn nhà tối qua.
……………………………………………………………………
5. Ngày mai, anh ấy sẽ đi xem phim với bạn gái của mình.
……………………………………………………………………
III. Hoàn thành các từ bằng cách thêm chữ cái chính xác.
1. INTE__ESTED
2. WOR__IED
3. PA__TED
4. KNO__
5. UNDER__TOOD
6. GA_E
7. PHYSI_S
8. PLAY WITH MAT__ES
9. RI_E A BIKE
10. CLI_B THE TREE
IV. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất.
Gia đình tôi sống gần một trường học nhỏ. Trong gia đình có bốn ………… (1): bố mẹ tôi, chị gái và tôi. Tôi là thành viên nhỏ tuổi nhất. Bố tôi là công nhân trong nhà máy. Công việc của bố giống như một kỹ sư. Bố ………. (2) dậy sớm vào buổi sáng. Đầu tiên, bố đánh răng và …………… (3) mặt. Sau đó, bố ăn bánh ……....….. (4) cho bữa sáng. Công việc của bố bắt đầu từ 7 giờ sáng đến 4 giờ chiều, vì vậy bố về ……....….. (5) nhà rất sớm. Vào buổi tối, bố ở nhà, xem TV và đi ngủ lúc 10 giờ tối. Mẹ tôi là giáo viên tiếng Anh ở thị trấn Hưng Hà. Bố mẹ tôi còn rất trẻ. Chị gái tôi là học sinh …................. (6) trường tiểu học Minh Khai. Chị ấy mười ba tuổi. Chị học trong lớp học, đang học môn Mỹ thuật. Chị có thể vẽ nhiều bức tranh rất đẹp. Chị thích môn Mỹ thuật nhất vì chị muốn trở thành họa sĩ. Tôi cũng là học sinh, tôi thích …...........….. (7) đá bóng, câu cá, cắm trại và bơi lội vào mùa hè. Năm ngoái, gia đình tôi đã đi thành phố Hồ Chí Minh để thăm các bác và cô chú. Họ ………………… (8) nhiều bức ảnh cùng gia đình tôi. Tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm ….........….. (9) cho bạn bè. Hiện tại, tôi đang học tiếng Anh vì ngày mai trường tôi sẽ tổ chức Festival tiếng Anh. Tất cả các thầy cô giáo và học sinh sẽ …........… (10) những bộ đồng phục đẹp. Chúng tôi sẽ có một khoảng thời gian vui vẻ.
Đáp án
I. Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác.
1. A. thành viên B. thành viên đơn C. cá nhân D. mọi người
2. A. tỉnh dậy B. đã tỉnh dậy C. dậy D. đã làm
3. A. rửa B. rửa sạch C. đã rửa D. đang rửa
4. A. về B. rửa C. đến D. cho
5. A. ra B. cùng C. đến D. cho
6. A. tại B. ở C. trên D. khỏi
7. A. để chơi B. chơi C. đã chơi D. đang chơi
8. A. đã chụp B. chụp C. chụp D. sẽ chụp
Đáp án
I. Chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D
1. D 2. B 3. B 4. D 5. D
II. Sắp xếp các từ để tạo câu đúng.
1. Anh ấy đến trường từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
2. Cô ấy thường làm gì trong thời gian rảnh?
3. Gia đình tôi đã chuyển đến đây vào năm 2004.
4. Cô ấy đã dành hai giờ để dọn dẹp sàn nhà tối qua.
5. Ngày mai, anh ấy sẽ đi xem phim với bạn của mình.
1. INTERESTED
2. WORRIED
3. ĐÃ VẼ
4. ĐÃ BIẾT
5. ĐÃ HIỂU
6. CỔNG
7. VẬT LÝ
8. CHƠI VỚI DIÊM
9. ĐI XE ĐẠP
10. LÊN CÂY
IV. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất.
1. A 2. C 3. B 4. D 5. B 6. A 7. D 8. A 9. B 10. D
2. Đề thi luyện vào lớp 6 môn Tiếng Anh với đáp án (Đề 2)
I. Điền dạng động từ đúng vào các câu.
1. Bà Jones (quét) __________________ các bậc thềm ngoài nhà bà.
2. Cô ấy (uống) __________________ cà phê cho bữa sáng mỗi sáng.
3. John (theo) __________________ mẹ anh ấy đã đến California tháng trước.
4. Tôi ghét sống ở Seattle vì nó (luôn luôn) _________________.
5. Bạn (đọc) ___________________ báo bao nhiêu lần một tuần?
6. Mặt trời luôn (mọc) _________ ở phía đông. Nhìn kìa, nó (đang mọc) ________________ ngay bây giờ.
7. Mary đang lau kính chắn gió khi cô ấy (nhận thấy) ____________ một vết nứt trên kính.
8. Cả hai chị em gái của tôi đều không thích (xem) ______________________ bóng đá.
II. Sắp xếp các từ để hoàn thành câu.
1. Cô ấy / cảm ơn tôi / vì đã mời / đến bữa tiệc.
……………………………………………………………………………
2. Tại sao ông Grim / lại thích / ngồi trong thuyền / và câu cá?
……………………………………………………………………….…..
3. Các bạn học sinh của bạn / làm bài tập / ở thư viện?
……………………………………………………………………………
4. Kate sẽ kể cho / về chuyến đi của cô ấy / đến Nhật Bản / em gái của cô ấy.
……………………………………………………………………………
5. Chị tôi / yêu thích / chăm sóc / các động vật nhỏ.
……………………………………………………………………………
6. Đóng sách lại và / lắng nghe / câu hỏi của bạn.
…………………………………………………………………………..
III. Chọn câu trả lời đúng.
1. Bố chúng tôi mua cho chúng tôi hai cái _________ mới mỗi thứ bảy. (đồ chơi, sách, truyện tranh, đồ uống)
2. Tháng Chín, Tháng Mười và Tháng Mười Một là các tháng của _________ (mùa đông, mùa thu, mùa xuân, mùa hè).
3. Xe buýt thì _________ hơn xe hơi. (chậm hơn, nhanh hơn, nhỏ hơn, lớn hơn)
4. _________ là một mùa lạnh hơn mùa xuân. (Mùa thu, Mùa xuân, Mùa hè, Mùa đông)
5. Bạn có biết về ________ video không? – Xin lỗi, tôi đang bận. (xem, xem, để xem, xem)
6. Cô ấy có chơi _________ thể thao trong thời gian rảnh không? (bất kỳ, các, một, mọi)
Đáp án
I. Điền các động từ vào câu cho đúng.
1. đang quét 2. uống 3. đã theo 4. luôn mưa 5. bạn đọc 6. mọc / đang mọc 7. đã nhận thấy 8. xem
II. Sắp xếp lại các từ để hoàn thành câu.
1. Cô ấy cảm ơn tôi vì đã mời cô ấy đến dự tiệc.
2. Tại sao ông Grim lại thích ngồi trên thuyền và câu cá?
3. Các bạn học của bạn có làm bài tập ở thư viện không?
4. Kate sẽ kể cho em gái cô ấy về chuyến đi Nhật Bản của mình.
5. Chị tôi rất thích chăm sóc các con vật nhỏ.
6. Đóng sách lại và nghe câu hỏi của tôi.
III. Chọn câu trả lời đúng.
1. sách 2. mùa đông 3. chậm hơn 4. Mùa đông 5. xem 6. bất kỳ
3. Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng Anh với đáp án (Đề 3)
I. Sắp xếp các từ để hoàn thành câu.
1. những vật nhỏ / trên đường phố / rất nguy hiểm / cho trẻ em
…………………………………………………………………..……
2. Chúng tôi cần / năm học sinh / tham gia / trò chơi này
………………………………………………………………………..
3. Tại sao Phillip / muốn / trở thành / một kỹ sư?
………………………………………………………………………...
4. Bạn muốn / thăm quốc gia nào?
……………………………………………………………………….
5. Bạn sẽ cảm thấy thế nào / khi nhận được / một món quà từ Harry?
……………………………………………………………………….
II. Chọn câu trả lời đúng.
1. Sarah rất __________. Cô ấy uống hai cốc nước. (đói, no, yếu, khát)
2. Họ trồng rau và trái cây từ hạt và săn _______ để lấy thịt. (chợ, rau, hạt, động vật)
3. Đừng ăn quá nhiều ___________. (cam, táo, thịt, nước trái cây)
4. Học sinh đang đợi xe buýt ở ________ (hiện tại, một lúc, hiện nay, hôm qua)
5. Họ đang xem một bộ phim trên TV ______ (hiện tại, lúc này, tất cả đều đúng)
III. Điền vào chỗ trống bằng các từ đúng.
1. Chúng tôi ghé thăm quầy sách để xem .......................... các cuốn sách.
2. Tôi nghĩ tôi sẽ ........................ ở trên núi.
3. Hoa học tiếng Anh ……………… để trở thành giáo viên tiếng Anh.
4. Nam học ……………. đọc bằng cách đọc truyện tranh.
5. Bạn đã làm gì tối qua? – Tôi lướt web để ……… dự án học tập của mình.
6. Tôi ……...........….. đến rạp chiếu phim tối qua cùng bạn bè.
7. Hôm qua là Chủ nhật, gia đình Tony …...........…… đi ăn trưa.
8. Vào buổi tối, anh ấy không có bài tập về nhà và đi ngủ ……....……..
9. Hôm qua, sau khi dậy, anh ấy ……...…. đánh răng và ………..…. rửa mặt.
10. Anh ấy đã đi …….............…… trường vào lúc 7 giờ sáng hôm qua.
Đáp án
I. Sắp xếp các từ để hoàn thành câu.
1. Một số vật nhỏ trên đường phố rất nguy hiểm cho trẻ em.
2. Chúng tôi cần năm học sinh để tham gia trò chơi này.
3. Tại sao Phillip lại muốn trở thành kỹ sư?
4. Bạn muốn thăm quốc gia nào?
5. Bạn sẽ cảm thấy thế nào khi nhận được một món quà từ Harry?
II. Chọn câu trả lời đúng.
1. khát 2. động vật 3. thịt 4. hiện tại 5. tất cả đều đúng
III. Điền từ vào chỗ trống bằng những từ chính xác.
1. cho 2. leo 3. vì 4. để 5. trên 6. đã đi 7. đã đi 8. sớm 9. đánh/ rửa 10. để
4. Đề luyện thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh với đáp án (Đề 4)
I. Chọn lựa chọn tốt nhất để hoàn thành câu.
1. Bố tôi thích .....................chơi cờ với Chú Hưng.
A. đã chơi B. chơi C. đang chơi D. để chơi
2. Cô ấy thuộc quốc tịch gì? Cô ấy là người Úc.
A. quốc gia B. quốc tịch C. ngôn ngữ D. đất nước
3. Mùa hè năm ngoái, cô ấy đã đi đâu?
A. đã B. đã C. thì D. đã
4. Núi Everest cao hơn nhiều so với núi Fuji.
A. cao hơn B. cao hơn nhiều C. cao nhất D. cao hơn nhất
5. Tại sao bạn thích sưu tầm tem?
A. Bởi vì tôi muốn giữ liên lạc với mọi người ở nước ngoài.
B. Tôi tham gia vào một câu lạc bộ tem.
C. Bởi vì tôi là người Việt Nam.
D. Tôi nghĩ tôi rất thú vị.
6. Khoảng cách từ đây đến trường của bạn là bao xa? Khoảng 1 kilomet.
A. dài B. xa C. gần D. thường xuyên
7. Đừng đạp xe quá nhanh. Bạn có thể bị ngã.
A. Vâng, tôi sẽ. B. Không có gì. C. Được rồi, tôi sẽ không. D. Vâng, tôi sẽ.
8. Bạn có thể trông .................con mèo của tôi khi tôi đi nghỉ không?
A. chăm sóc B. tìm kiếm C. lên D. qua
9. Trong tủ lạnh không còn ..............bơ.
A. một ít B. ít C. bất kỳ D. nhiều
10. Bạn thăm ông bà của mình bao lâu một lần? - Một lần mỗi tuần.
A. Bao lâu B. Mấy giờ C. Khi nào D. Thường xuyên
11. Tuần trước, anh trai tôi đã............ nhiều bức ảnh. A. chụp B. đã chụp C. đã chụp D. chụp
12. Cô ấy có một..............................…
A. đồng hồ đỏ xinh đẹp B. đồng hồ xinh đẹp đỏ C. đồng hồ xinh đẹp đỏ D. đồng hồ đỏ xinh đẹp
II. Mỗi câu sau đây có một lỗi. Tìm và sửa lỗi đó.
1. Tôi (A) rất thú vị (B) khi xem (C) các bộ phim tình cảm (D).
2. Anh trai tôi thường (A) đi (B) bơi (C) vào (D) mùa hè.
3. Khi tôi (A) mười tuổi, tôi đã (B) hát (C) rất hay (D).
III. Đọc đoạn văn dưới đây và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.
Mùa hè năm ngoái, Tina và Lucy đã ở (1)....................nhà ông bà ở biển. Vào một buổi sáng nóng nực và đầy nắng, bà nội (2)..........................chuẩn bị một buổi dã ngoại và đưa các cô gái ra bãi biển. Sau bữa trưa, bà nội nằm xuống và mở sách. Các cô gái chơi nhảy dây trên bãi biển và sau đó làm một lâu đài nhỏ bằng cát. Rồi Tina nhìn thấy một cái hang lạ gần những tảng đá lớn màu xám ở cuối bãi biển. Các cô gái nhanh chóng chạy đến đó và nhìn vào trong, nhưng họ không thể thấy (3).................................vì nó rất tối. Lucy nói, “trông có vẻ rộng bên trong. Đi nào! Tôi sẽ vào trước.” Lucy và Tina đang chơi trong hang thì đột nhiên Lucy nói, “Ôi không! Tôi nghe thấy tiếng biển! Nó đang tràn vào hang.” Họ rất sợ hãi, nhưng rồi Tina cảm thấy điều gì đó ẩm ướt trên tay. Đó là mũi của một con chó! Con chó rất thông minh. Nó đã chỉ cho các cô gái một lối thoát khác ra ngoài hang và trở lại bãi biển. Khi họ kể cho bà nội về con chó, bà đã cho nó ba cái bánh quy và nói, “Làm tốt lắm!” “Chúng tôi cũng đói!” các cô gái nói. “Ừ,” bà nội đáp, “các con phải chờ đến bữa tối. Vào những nơi (4)......................... như vậy là không ngoan.” “Chúng con rất xin lỗi, bà ơi!” họ nói. “Chúng con sẽ không (5)..........................làm như vậy nữa.”
1. A. ở B. tại C. trên D. với
2. A. chuẩn bị B. chuẩn bị C. đã chuẩn bị D. đã chuẩn bị
3. A. điều gì đó B. bất cứ điều gì C. mọi thứ D. không có gì
4. A. nguy hiểm B. nguy hiểm C. một cách nguy hiểm D. nguy hiểm hơn
5. A. làm B. làm C. đã làm D. đang làm
Đáp án
I. Khoanh tròn lựa chọn đúng nhất để hoàn thành các câu.
1 - C; 2 - B; 3 - D; 4 - A; 5 - A; 6 - B; 7 - C; 8 - A; 9 - C; 10 - D; 11 - B; 12 - A;
II. Mỗi câu sau đây có một lỗi. Tìm và sửa lỗi đó.
18 - C (quan tâm); 19 - C (bơi lội); 20 - A (đã từng);
III. Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D.
1 - B; 2 - C; 3 - B; 4 - A; 5 - B;