1. Đề ôn hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 1
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời các câu hỏi phía dưới.
Chúc một buổi sáng tốt lành
Sáng sớm, bé tỉnh dậy và mở cửa sổ ra.
Ngoài trời, ánh nắng rực rỡ và một chú chim đang đậu trên cành cây, hót líu lo.
- Chào chú Chim. Chúc chú có một buổi sáng vui vẻ - Bé chào.
- Chào bé yêu! Chút chít, chút chít... - chú Chim đáp lại.
Bé vẫy tay chào chú Chim và chú Chim đáp lại bằng cách vẫy hai cánh.
Câu 1: Em hãy chọn chữ cái tương ứng với câu trả lời chính xác nhất.
a. Khi bé mở cửa sổ vào buổi sáng, bé thấy ai đang đậu trên cành cây? (0,5 điểm)
A. Chú Mèo
B. Chú Chim
C. Chú Voi
D. Chú Sâu
b. Chú Chim hót theo âm thanh nào? (0,5 điểm)
A. Rích rích
B. Líu lo
C. Chít chít
D. Ụt ịt
c. Bé đã nói gì với chú Chim? (0,5 điểm)
A. Chú Chim đang làm gì đấy?
B. Chú Chim vừa mới thức dậy à?
C. Chào chú Chim và chúc chú có một buổi sáng vui vẻ.
D. Chú Chim đã rửa mặt và đánh răng sáng nay chưa?
d. Tại sao chú Chim lại vẫy cánh để chào bé? (0,5 điểm)
A. Vì chú Chim muốn gửi lời chào đến bé.
B. Vì mẹ chú Chim dặn phải làm như vậy.
C. Do bé yêu cầu chú Chim vẫy cánh để chào mình.
D. Do bé vẫy tay để chào chú Chim.
Câu 2: Em có thấy chú Chim trong câu chuyện này dễ thương không? Hãy viết một lời chào buổi sáng gửi đến chú Chim. (1 điểm)
Câu 3: Theo em, khi gặp một người quen, điều đầu tiên chúng ta nên làm là gì? (1 điểm)
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Chính tả (2 điểm)
Ngày xưa quê tôi tràn ngập cây cối và hoa quả, vì vậy mà chim muông hót líu lo khắp nơi: từ những chú sáo nâu làm tổ trên cột điện, đến những chú chích chòe làm tổ trên cây cau, cây dừa, hay những chú chim sẻ ríu rít làm tổ trong các hốc nhà gianh.
Câu 2: Bài tập
a. Điền vần ang hoặc an (và các dấu thanh phù hợp) vào các chỗ trống sau (1 điểm)
Vào mỗi buổi s..., mẹ em dậy từ rất sớm, nhẹ nhàng bước xuống bếp, chuẩn bị bữa s... cho cả gia đình. Trong bữa sáng, luôn có món em yêu thích nhất là trứng r...
b. Kết nối các chữ ở cột A với các chữ ở cột B để hình thành câu hoàn chỉnh. (2 điểm)
A | B |
Mẹ em | đang chống gậy đi trên đường |
Chú Ba | đang sửa xe đạp cho bé Lan |
Cô giáo | đàn nấu món trứng rán mà em yêu thích |
Ông lão | đang giảng bài cho học sinh |
c. Hãy chèn các dấu chấm, dấu phẩy vào các khoảng trống dưới đây để hoàn thiện đoạn văn. (1 điểm)
Vào Chủ nhật ☐ bé Lan được mẹ dẫn đến nhà sách ☐ Tại đó có rất nhiều sách thú vị nhưng bé yêu thích nhất là các tập tô màu ☐ Sau một lúc suy nghĩ ☐ bé đã chọn cho mình một tập tô màu rất đẹp ...
2. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - đề 2
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Hãy đọc câu chuyện dưới đây và trả lời các câu hỏi ở phía dưới
Sẻ Con
Dù chưa có đủ lông để bay cao, Sẻ Con vẫn rất thích thử sức với việc bay. Một ngày nọ, Sẻ Con quyết định vươn cánh lên, nhưng lại bất ngờ rơi xuống một đám cỏ mềm. Đúng lúc đó, bác Hươu cao cổ đi qua, khiến Sẻ Con càng thêm hoảng loạn, khóc lóc ầm ĩ:
- Xin bác đừng ăn thịt cháu! Mẹ ơi, mẹ ơi!
Bác Hươu cao cổ đáp:
- Đừng khóc nữa, Sẻ Con. Bác sẽ đưa cháu về nhà. Nói xong, bác Hươu cao cổ quỳ xuống và hướng dẫn:
- Sẻ Con hãy bước lên đầu bác và bám thật chặt nhé.
Sau đó, bác Hươu đứng thẳng người, vươn cổ cao và đặt đầu gần tổ chim. Sẻ Con chỉ việc nhảy vào tổ cũ. Sẻ Con rất vui mừng và không quên cảm ơn bác:
- Cháu cảm ơn bác Hươu rất nhiều!
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
1. Sẻ con yêu thích làm gì nhất? (0,5 điểm)
A. Đi bơi B. Ăn kẹo C. Tập bay D. Xem hoạt hình
2. Khi Sẻ con bay lên thì rơi xuống đâu? (0,5 điểm)
A. Một bụi cỏ mềm B. Hồ nước C. Chăn bông D. Khóm hoa
3. Ai đã giúp Sẻ con quay lại tổ của mình? (0,5 điểm)
A. Bác Gấu xám B. Cô Cò trắng C. Bác Hươu cao cổ D. Mẹ Sẻ con
4. Sau khi trở lại tổ, Sẻ con đã làm gì đầu tiên? (0,5 điểm)
A. Nằm nghỉ ngơi B. Cảm ơn bác Hươu vì sự giúp đỡ C. Tiếp tục tập bay D. Ăn bánh mẹ làm
Câu 2: Bác Hươu cao cổ đã hỗ trợ Sẻ con trở về tổ bằng cách nào? (2 điểm)
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Làm bài chính tả (3 điểm)
Bài hát: Chim Sẻ
Chíp chíp chíp chíp, Chíp chíp chíp chíp.
Trên cành tre, có một chú chim sẻ nhảy múa vui vẻ.
Bé đến trường mẫu giáo, hát vang cùng các bạn.
Như những chú chim sẻ, cùng vui múa với các bạn.
Câu 2: Bài tập
1. Điền vào chỗ trống (1 điểm)
a. tr hay ch
- cây …..e
- …..úc mừng
b. d hay gi
- cánh …..iều
- …..úp đỡ
2. Nối các phần ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh. (1 điểm)
A | B |
Lá bảng | đang làm bài tập môn Tiếng Việt |
Chim sẻ | có tài bay lượn rất giỏi |
Bé Mai | là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá |
Hồ nước | chuyển dần sang màu đỏ khi mùa thu đến |
3. Bạn Cúc đã quên dấu câu khi viết bài. Hãy thêm dấu câu vào các vị trí thích hợp và viết lại đoạn văn cho đúng chính tả. (1 điểm)
Vào lúc 6 giờ tối, trời dần tối, mọi người trở về nhà sau một ngày làm việc. Trên bàn cơm, mọi người vui vẻ trò chuyện.
3. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 3
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Hãy đọc kỹ câu chuyện dưới đây và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Chia sẻ ngọt ngào
Mẹ đã chuẩn bị cho bé Ngọc tám chiếc bánh.
Mẹ dành toàn bộ số bánh cho Ngọc.
Ngay lúc đó, bé Hoa đến chơi cùng.
Mẹ phân chia đều, mỗi bé được bốn chiếc bánh.
Ồ, Khánh và Huy cũng đến chơi.
Tám chiếc bánh chia cho bốn bạn, mỗi người được hai cái, vẫn rất vui vẻ!
Bốn bạn cùng lớp Ngọc cũng đến chơi, thật là vui quá!
Với tám bé và tám chiếc bánh, mỗi bé vẫn có một chiếc.
Cảm ơn bà! Bà mang thêm bánh đến, mọi người thoải mái thưởng thức.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
1. Mẹ đã làm bao nhiêu chiếc bánh cho Ngọc? (0,5 điểm)
A. 5 chiếc bánh B. 8 chiếc bánh C. 10 chiếc bánh D. 12 chiếc bánh
2. Có bao nhiêu bạn cùng lớp đã đến chơi với Ngọc? (0,5 điểm)
A. 5 bạn B. 6 bạn C. 7 bạn D. 8 bạn
3. Cuối cùng, mỗi bạn được bao nhiêu chiếc bánh? (0,5 điểm)
A. 1 chiếc bánh B. 2 chiếc bánh C. 3 chiếc bánh D. 4 chiếc bánh
4. Ai là người đã mang thêm bánh đến để Ngọc và các bạn có thêm phần? (0,5 điểm)
A. Mẹ B. Bà C. Ông D. Bố
Câu 2: Theo em, Ngọc là một cô bé như thế nào? (2 điểm)
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết chính tả
Có một chú gà Trống với chiếc mào đỏ rực và cái đuôi vênh lên đầy oai vệ. Chú rất đam mê du lịch và đặc biệt mong mỏi được thấy biển, vì thế chú đã lên kế hoạch đi biển. Lúc đầu, chú quyết định đi bộ trên đôi chân vững chắc của mình với niềm vui sướng.
Câu 2: Bài tập
1. Em hãy điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp nhất (1 điểm)
a. tr hay ch
…..ung thành tô …..áo
b. gh hay ngh
chiếc …..ế ..…ỉ lễ
2. Nối các vế ở cột A và cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh (1 điểm)
A | B |
Chú gà | đang đọc báo trong phòng khách |
Bông hoa | đang tỏa ra hương thơm nồng nàn |
Bà nội | đang mổ thóc trên sân |
Dòng suối | chảy róc rách dưới lùm cây |
3. Đoạn văn dưới đây có một số từ viết sai, em hãy gạch chân và chỉnh sửa lại cho đúng (1 điểm)
Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nghe. Giọng cô nhẹ nhàng, sâu lắng. Các bạn học sinh say sưa lắng nghe.