TOP 20 đề ôn tập hè môn Ngữ văn lớp 7 giúp học sinh phát triển kỹ năng tự đánh giá năng lực của mình và chuẩn bị sẵn sàng cho năm học mới. Bộ đề ôn hè môn Ngữ văn còn bao gồm một số câu hỏi khó dành cho học sinh năng động, giúp tăng cường sự hứng thú trong quá trình học tập.
Đề ôn hè môn Ngữ văn lớp 7 - Đề 1
I. Phần I: Trắc nghiệm khách quan
A. Biểu hiện
B. Tự thổ
C. Thực dụng
D. Quản lý
Câu 4: Chọn từ phù hợp nhất để mô tả định nghĩa về ca dao, dân ca sau đây: '' Ca dao, dân ca là những khái niệm đồng nghĩa chỉ các thể loại ...... dân gian, kết hợp từ và âm nhạc, miêu tả cuộc sống tinh thần của con người.''
A. Tự thổ
B. Tình cảm
C. Biểu lộ
D. Mô tả
Câu 5: Câu '' Máy tính của tôi hỏng.'' có phải là câu bị động không?
A. Đúng là câu bị động
B. Không, không phải là câu bị động
Câu 6: Tại sao dấu chấm lửng không được sử dụng?
A. Để chỉ ra còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết
B. Thể hiện sự ngắt quãng, lời nói bỏ dở hoặc ngập ngừng
C. Làm dãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hoặc hài hước, châm biếm.
D. Đánh dấu sự phân biệt giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây cần viết văn bản đề nghị?
A. Có một bộ phim truyện rất hay, liên quan tới tác phẩm văn học, cả lớp cần đi xem tập thể.
B. Tôi đi học nhóm , vì mất xe đạp do kẻ gian.
C. Em trễ học, bị ghi vào sổ đầu bài
D. Trong giờ học, em và các bạn xô xát gây mất trật tự, thầy giáo phải dừng lại giải quyết.
Câu 8: Trong bài văn luận án:
A. Không thể thiếu yếu tố miêu tả, tự sự, trữ tình.
B. Yếu tố miêu tả, tự sự, trữ tình đóng vai trò quan trọng nhất,
C. Có yếu tố miêu tả, tự sự, trữ tình nhưng không đóng vai trò quan trọng nhất,
D. Không cần các yếu tố miêu tả, tự sự, trữ tình.
II. Phần 2 : Luận văn tự do (8 điểm)
Câu 9:
a.Giải thích ý nghĩa của đề tài Sống chết mặc bay?
b. Phân tích giá trị nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của đoạn văn dưới đây:
'Trong khi quan lớn đánh bài to như vậy, thì khắp nơi trong vùng đó, nước tràn đầy, xoáy thành hồ sâu, nhà cửa trôi nổi, ruộng đồng bị ngập úng; người sống không nơi trú ngụ, người chết không có nơi an nghỉ, mặt nước lênh đênh, bóng dáng cô đơn, tình hình thảm khốc, không diễn tả hết được!'
(Sống chết mặc bay- Ngữ văn tập 2)
Câu 10:
Nhiễu điều che khuất ánh gương
Người cùng nhau phải yêu thương nhau
Hãy hiểu rằng người xưa muốn gửi gắm điều gì thông qua câu ca dao ấy?
Đề ôn hè Ngữ văn lớp 7 - Đề 2
PHẦN I – BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM: 2 ĐIỂM
Câu 1: Đoạn văn “Đêm. Thành phố sáng như sao. Màn sương dày dặn lên, cảnh vật mờ mịt trong màu trắng ảo diệu.” được trích từ văn bản nào?
A. Ca Huế trên sông Hương.
B. Sài Gòn trong lòng tôi.
C. Một quà của lúa non: Cốm
D. Sự ly biệt của những con búp bê.
Câu 2: Sự leo thang trong việc mô tả sự nghiện ngập cá độ của quan lớn trong truyện “Sống chết mặc bay” cho thấy một lối sống ra sao?
A. Sống trách nhiệm, có lòng nhân ái.
B. Đam mê đánh bạc, thiếu trách nhiệm đến mức làm hỏng lương tâm của các quan trước sự sống còn của dân chúng.
C. Cảm thông sâu sắc trước tình trạng “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân.
D. Yêu thích khám phá mạo hiểm.
Câu 3: Bài văn luận đạt yêu cầu khi nó:
A. Hiểu đúng quan điểm, có dẫn chứng, logic, lập luận chặt chẽ và thuyết phục.
B. Hiểu đúng quan điểm, viết nhiều cảm xúc, hình ảnh.
C. Hiểu đúng quan điểm, có lập luận chặt chẽ, ngôn từ phong phú, hình ảnh sắc nét.
D. Sử dụng ngôn từ chính xác, bài viết phong phú về hình ảnh và cảm xúc.
Câu 4: Trong câu: “Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam.” có bao nhiêu trạng ngữ?
A. Một trạng ngữ.
B. Hai trạng ngữ.
C. Ba trạng ngữ.
D. Không có trạng ngữ.
Câu 5: Trong các câu sau đây, câu nào không sử dụng cụm chủ vị làm thành phần câu:
A. Buổi sáng, chúng tôi học ở trên lớp.
B. Bố về là niềm hạnh phúc.
C. Bạn An có gương mặt bầu bĩnh.
D. Tôi rất thích chiếc áo len mẹ tặng khi tôi đạt danh hiệu học sinh giỏi.
Câu 6: Tác dụng của phép liệt kê là gì:
A. Miêu tả sự phong phú của hiện tượng, vật thể.
B. Miêu tả sự kế tiếp của hiện tượng, vật thể.
C. Miêu tả một cách đầy đủ, sâu sắc hơn các khía cạnh khác nhau của thực tế hoặc tư tưởng cảm xúc.
D. Miêu tả mức độ sâu sắc của hiện tượng, vật thể.
Câu 7: Câu nào sau đây không phải là câu đặc biệt?
A. Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú và tuyệt vời.
B. Đại dương đêm tối.
C. Tính khiêm nhường.
D. Ôi Thủy ơi!
Câu 8: Câu nào dưới đây không thể chuyển từ câu chủ động sang câu bị động?
A. Ngôi nhà đó đã được xây dựng từ năm ngoái.
B. Em bị thầy giáo phê bình vì biếng học.
C. Bạn ấy được phép đi bơi.
D. Em nhận được sự giúp đỡ từ mọi người trong học tập.
PHẦN II – LUẬN TỰ DO: 8 ĐIỂM
Câu 1: ( 3 điểm). a.Văn bản “Ý nghĩa văn học” của tác giả nào? Văn bản đó thuộc thể loại văn bản nghị luận gì? Xin hãy kể tên các văn bản nghị luận khác mà bạn biết?
b. Sau khi đọc văn bản “Ý nghĩa văn học”, em hiểu gì về nguồn gốc, công dụng, ý nghĩa của văn học theo quan điểm của tác giả?
Câu 2: ( 5 điểm). Hãy giải thích ý nghĩa của câu ca dao sau:
Nhiễu điều che khuất giá trị của gương
Người cùng một nước cần phải đoàn kết nhau.
Đề ôn hè môn Ngữ văn lớp 7 - Đề 3
Phần I: Bài kiểm tra trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây phù hợp với văn bản “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn.
A. Là một trong những tác phẩm truyện ngắn hiện đại đầu tiên của Việt Nam.
B. Về tư duy và nghệ thuật, được xem như một bông hoa đầu mùa trong dòng truyện ngắn hiện đại VN.
C. Mặc dù được coi là một bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại Việt Nam, nhưng vẫn mang dấu ấn của văn học trung đại.
D. Là một trong những tác phẩm truyện ngắn trung đại xuất sắc của Việt Nam.
Câu 2: Nhiệm vụ của phần mở bài trong bài văn giải thích là gì?
A. Giới thiệu vấn đề cần giải thích và chỉ ra hướng giải quyết.
B. Sử dụng các phương pháp lập luận khác nhau.
C. Trình bày ý nghĩa của việc giải thích cho mọi người.
D. Thứ tự trình bày các nội dung giải thích.
Câu 3: “Có thể tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi tâm hồn của người Việt Nam rất đẹp, vì đời sống và cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay đã là cao quý, là vĩ đại, điều đó có nghĩa là rất đẹp.” (Trích “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” - Đặng Thai Mai). Câu trên có bao nhiêu trạng ngữ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 4: Câu nào dưới đây là câu có cụm chủ-vị làm thành phần câu?
A. Khi mẹ về đến ngõ, chúng tôi đã chạy ra đón.
B. Tôi đã hoàn thành xong bài tập.
C. Ông tôi đang đọc báo ở phòng khách.
D. Chúng em học giỏi làm cha mẹ và thầy cô vui lòng.
Câu 5: Liệt kê là gì?
A. Liệt kê các sự vật, sự việc được quan sát trong đời sống hàng ngày.
B. Sắp xếp một chuỗi từ, cụm từ để diễn tả sự phong phú của đời sống tư tưởng tình cảm.
C. Sắp xếp các từ hoặc cụm từ cùng loại để thể hiện đầy đủ, sâu sắc hơn các khía cạnh của thực tế hay tư tưởng tình cảm.
D. Đan xen các từ hoặc cụm từ để thể hiện ý đồ của người viết hoặc người nói.
Câu 6.“Đôi khi nó được trưng bày trong hộp kính, hoặc trong bình pha lê, dễ dàng nhìn thấy. Nhưng cũng có khi được ẩn nấp kỹ lưỡng trong chiếc rương, hoặc trong hòm.”(Trích từ “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”- Hồ Chí Minh). Hai câu trên là
A. . 2 câu hoạt động
B. 2 câu bị động
C. 2 câu rút gọn
D. 2 câu đặc biệt
Câu 7:Dấu câu nào được sử dụng để:
- Đánh dấu biên giới giữa các cụm từ trong một câu ghép có cấu trúc phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các thành phần trong một phép liệt kê phức tạp.
A. Dấu chấm phẩy
B. Dấu chấm tròn
C. Dấu gạch ngang
D. Dấu gạch nối
Câu 8: Khi nào cần phải soạn thảo văn bản báo cáo?
A. Khi cần phải trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hoặc tập thể.
B. Khi muốn truyền đạt những nội dung và yêu cầu từ cấp trên xuống.
C. Khi xuất hiện một nhu cầu nguyện vọng chính đáng của cá nhân hoặc tập thể.
D. Khi muốn xin nghỉ học.
Phần II: Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a. Tác phẩm “Ca Huế trên dòng sông Hương” thuộc thể loại văn học nào? Ai là tác giả của nó?
b. Hãy chia sẻ cảm nhận của bạn sau khi đọc xong văn bản “Ca Huế trên dòng sông Hương”.
Câu 2: (5 điểm)
Một nhà văn đã nói: “Sách là ánh sáng vĩnh cửu của trí tuệ con người.” Hãy giải thích ý nghĩa của câu này.
Đề ôn tập hè môn Ngữ văn lớp 7 - Đề 4
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2 điểm )
Câu 1: Văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Hồ Chí Minh thuộc thể loại văn bản nào?
A.Văn bản tự sự.
C. Văn bản mô tả.
B.Văn bản biểu cảm.
D. Văn bản luận điểm.
Câu 2: Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào phù hợp cho cả hai bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lí Thường Kiệt và “Phò giá về kinh” của Trần Quang Khải?
A.Khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước.
B.Thể hiện tự hào trước những chiến công vĩ đại của dân tộc.
C.Thể hiện bản lĩnh, sức mạnh của dân tộc trong cuộc chiến chống lại quân thù.
D.Thể hiện mong muốn về hòa bình.
Câu 3: Câu tục ngữ: “Một mặt người bằng mười mặt của” đồng nghĩa với câu tục ngữ nào dưới đây?
A. Người sống, đống vàng.
C. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
D. Đói cho sạch, rách cho thơm.
Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống cho nhận định sau đây?
Dấu...........................được sử dụng để:
- Đánh dấu biên giới giữa các cụm từ trong một câu ghép có cấu trúc phức tạp.
- Đánh dấu biên giới giữa các phần trong một danh sách liệt kê phức tạp.
A. dấu chấm phẩy.
B. ba dấu chấm.
C. dấu gạch ngang.
D. dấu gạch nối.
Câu 5 Ý nào không phù hợp khi viết bài văn nghị luận?
A.Xác định luận điểm chính, phân chia thành các luận điểm phụ cụ thể.
B. Xây dựng một cách lập luận chặt chẽ cho bài văn.
C. Tạo ra một cốt truyện rõ ràng.
D. Tìm kiếm bằng chứng cho luận điểm.
Câu 6: Yếu tố nào không cần thiết khi viết văn bản báo cáo?
A. Thông tin cần có trong một văn bản báo cáo gồm quốc hiệu, địa điểm và ngày tháng năm.
B. Tiêu đề của văn bản.
C. Thông tin về người nhận, nội dung báo cáo và chữ ký.
D. Tâm trạng của người viết báo cáo.
PHẦN II – TỰ LUẬN: ( 8 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm )
Một trong những thành công của tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn là việc sử dụng kỹ thuật nghệ thuật tương phản. Viết một đoạn văn khoảng 15 đến 20 dòng nhấn mạnh vào sự tương phản đó.
Câu 2: ( 5 điểm )
Hãy giải thích ý nghĩa của câu khuyên của Lê- nin: Học, học nữa, học mãi.
..................
Mời bạn tải File tài liệu để tham khảo thêm bộ đề ôn hè môn Ngữ văn lớp 7