1. Đề ôn tập học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo sách Cánh Diều - Đề số 1
A. Đề thi
PHẦN I: Đọc thành tiếng và kiểm tra nghe nói (6 điểm)
KIỂM TRA ĐỌC:
Giáo viên sẽ yêu cầu học sinh đọc một đoạn từ các bài tập đọc dưới đây. Giáo viên sẽ ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh để họ bốc thăm và đọc. Sau đó, học sinh sẽ trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu của giáo viên.
1. Đọc bài: 'CHUỘT CON ĐÁNG YÊU' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.
2. Đọc bài: 'THẦY GIÁO' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.
3. Đọc bài: 'SƠN CA, NAI VÀ ẾCH' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.
4. Đọc bài: 'CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.
5. Đọc bài: 'CUỘC THI KHÔNG THÀNH' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.
PHẦN II: Đánh giá khả năng đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).
Gấu con ngoan ngoãn
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác rồi chọn quả lê lớn nhất để tặng ông nội, quả lê lớn thứ hai để tặng bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê lớn thứ ba để tặng Gấu em. Gấu em rất thích và ôm chặt quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục TP.HCM)
Dựa trên bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc thực hiện theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi nhận được rổ lê từ bác Voi?
A. Gấu con ăn ngay.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con mang quả lê đi cất.
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã tặng quả lê lớn nhất cho ai?
A. Gấu em.
B. Bố mẹ.
C. Ông nội.
Câu 3: (1 điểm) Bạn có nhận xét gì về Gấu con? Hãy tiếp tục hoàn thành câu trả lời dưới đây:
Gấu con………………………………………………………………………………
Câu 4: (1 điểm) Hãy viết từ 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của bạn đối với gia đình của mình.
……………………………………………………………………………….............
III. Bài tập chính tả: (4 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:
……..ớp học gạo ……ép
quả ……..a ……..ốp xe
Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:
liên h……….. tóc x………..
băn kh………. cái kh……….
Bài tập 4: (1 điểm)
a. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh và viết lại cho đúng:
hoa phượng / mùa hè / nở đỏ rực / ở / sân trường.
b. Hãy liệt kê 5 con vật mà bạn biết.
B. Đáp án
A. Kiểm tra khả năng đọc hiểu
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: Học sinh viết tiếp một câu phù hợp với nội dung.
Câu 4: Học sinh liệt kê 5 con vật. Ví dụ: Con mèo, con thỏ, con cừu, con nai, con ong.
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra cho tất cả học sinh) (6 điểm):
Mục tiêu: Đánh giá khả năng viết chính tả của học sinh trong học kỳ II.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn văn hoặc thơ có độ dài khoảng 30 – 35 chữ (chính tả nghe – viết). Tùy vào trình độ của học sinh, giáo viên có thể cho học sinh chép một đoạn văn hoặc thơ với yêu cầu tương tự.
Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch và đẹp: 1 điểm
2. Kiểm tra chính tả và câu (4 điểm):
Mục tiêu: Đánh giá khả năng viết các chữ có vần khó, các chữ bắt đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; nhận biết cách dùng dấu câu, và viết câu đơn giản về người và vật theo gợi ý.
Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút
Nội dung kiểm tra và hướng dẫn chấm điểm:
+ Bài tập chính tả âm vần (bao gồm các hiện tượng chính tả như các chữ có vần khó, các chữ bắt đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm
+ Bài tập về câu (bao gồm nối câu, sử dụng dấu câu; hoặc viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi liên quan đến bản thân, gia đình, trường học, cộng đồng, hoặc mô tả nội dung bức tranh/ảnh): 2 điểm
1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.
4. a. Sắp xếp và viết thành câu hợp lý sẽ được 0,5 điểm.
b. Viết tên đủ 5 con vật sẽ được 0,5 điểm.
2. Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều - Đề số 2
A. Đề thi
Hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời các câu hỏi.
Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi dưỡng đầy đủ, nên nó đã bôi lông mình thành màu trắng rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu lúc đầu tưởng nó là bồ câu như những con khác, nên đã cho nó vào chuồng. Nhưng khi quạ kêu theo cách của nó, đàn bồ câu nhận ra và xúm lại mổ và đuổi quạ đi. Quạ bay trở lại với đàn quạ, nhưng chúng cũng sợ hãi vì nó trắng muốt và đã đuổi quạ đi.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Quạ đã làm gì để vào được chuồng của bồ câu?
A. Đưa đồ ăn cho bồ câu
B. Bôi lông mình thành màu trắng
C. Tự nhổ lông của mình
Câu 2. Khi phát hiện quạ, đàn bồ câu đã làm gì?
A. Không chú ý đến quạ
B. Để quạ sống chung trong chuồng
C. Đàn bồ câu cùng nhau mổ và đuổi quạ đi
Câu 3: Tại sao đàn quạ cũng đuổi quạ đi?
A. Vì quạ có màu trắng hoàn toàn
B. Vì quạ có màu đen
C. Vì quạ không ngoan
Câu 4: Tìm từ trong bài có âm vần uây.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả nghe viết: (6 điểm)
Trong vườn, những chú chim sơn ca đang hót líu lo. Các chú chích chòe, chào mào cũng tạo niềm vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi và hoa chanh tỏa hương thơm ngát.
II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: Chọn từ chính xác để điền vào chỗ trống (M1)
A. Cái (trống / chống)…………trường của em
B. Mùa hè cũng (ngỉ / nghỉ)……………
C. Trong suốt ba tháng (liền / niền)……………
D. Trống (nằn / nằm)……………ở đó
Bài 2: Điền chữ l hoặc n:
Mưa ơi đừng rơi.....ữa
Mẹ vẫn chưa về đâu
Chợ......àng đường xa......ắm
Qua sông không có cầu
Bài 3: Hãy chọn các từ thích hợp dưới đây để hoàn thiện các câu sau:
(cục tẩy, phấn, bút màu)
- Cô giáo dùng...................để viết chữ lên bảng.
- Em dùng.................... để xóa những chỗ viết sai.
- Em dùng...................... để tập vẽ.
Bài 4: Viết 1-2 câu để giới thiệu về ngôi trường của bạn:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
B. Đáp án đề thi
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: quên khuấy (1 điểm)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: 6 điểm.
- Viết đúng chính tả:
• Có 5 lỗi chính tả: 1 điểm
• Có từ 5 đến 10 lỗi: 2 điểm
• Nhiều hơn 10 lỗi: 0 điểm
- Trình bày đúng quy cách, chữ viết rõ ràng, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập:
Câu 1: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống (M1)
- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
A. Cái (trống / chống) để trống trường em
B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) để nghỉ
C. Suốt ba tháng (liền/ niền) liên tục
D. Trống (nằn / nằm) đặt ở đó
Bài 3 (1 điểm): Em hãy chọn từ phù hợp để hoàn thành câu dưới đây
(cục tẩy, phấn, bút màu)
- Cô giáo sử dụng...phấn... để viết lên bảng
- Em dùng...cục tẩy... để xóa những chỗ viết sai.
- Em sử dụng..........bút màu........ để luyện vẽ.
Bài 4:
Mẫu số 1:
Trường học của em là một không gian xanh mát với cây cối và hoa lá khắp nơi. Con đường dẫn vào cổng trường được bao quanh bởi nhiều loại hoa xinh đẹp. Trong khuôn viên trường, có những chiếc xích đu để các bạn nhỏ có thể vui chơi và đọc sách trong giờ ra chơi. Trường còn có nhà kính để trồng rau và hoa. Em rất yêu quý ngôi trường của mình.
Mẫu số 2:
Ngôi trường lý tưởng mà em mơ ước là một nơi tràn ngập sắc xanh của cỏ cây và hoa lá. Con đường dẫn vào trường được bao phủ bởi những bông hoa rực rỡ. Em rất yêu quý và hạnh phúc mỗi khi đến trường.