Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Chân trời sáng tạo bao gồm 3 đề thi, có đáp án và bảng ma trận đi kèm, giúp giáo viên có tài liệu tham khảo để soạn đề ôn tập giữa kỳ 2 cho học sinh theo chương trình mới.
Với 3 đề ôn thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo, học sinh lớp 4 sẽ nắm vững cấu trúc và rèn luyện giải đề, từ đó đạt được điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi bài viết dưới đây của Mytour:
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt 4 từ sách Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG TH&THCS……………….. | KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT |
A. KIỂM TRA ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
I. KIỂM TRA ĐỌC TOÀN BỘ: (khoảng 1 phút/1 học sinh): (2 điểm)
Học sinh sẽ chọn đoạn văn và đọc toàn bộ một phần (Khoảng 90 từ) từ các bài tập sau, sau đó trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung của đoạn văn.
Bài 1: Bác sĩ của nhân dân (sách Tiếng Việt 4 - tập 2 - trang 13).
Bài 2: Trong ánh bình minh (sách Tiếng Việt 4 - tập 2 - trang 21).
Bài 3: Sự tích bánh chưng, bánh giầy (sách Tiếng Việt 4 - tập 2 - trang 41).
Bài 4: Buổi sáng ở Hòn Gai (sách Tiếng Việt 4 - tập 2 - trang 51).
Bài 5: Một kỳ quan của thế giới (sách Tiếng Việt 4 - tập 2 - trang 60).
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (8 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện bài tập:
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và tiến hành làm các bài tập còn lại. (8 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ tranh luận về điều gì?
A. Tác dụng của nước
B. Hình dáng của nước
C. Mùi vị của nước
D. Màu sắc của nước
Câu 2. (0,5 điểm) Quan điểm của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước giống nhau ở điểm nào?
A. Nước có hình dạng của chiếc cốc
B. Nước có hình dạng của cái bát
C. Nước có hình dạng giống với vật chứa nó
D. Nước có hình dạng của chai
Câu 3. (1 điểm) Phân tích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ hiểu rõ điều gì về hình dáng của nước?
A. Nước không có hình dạng cố định và trải rộng ra
B. Nước có hình dạng tương tự với vật chứa nó
C. Nước tồn tại ở dạng rắn, lỏng và khí
D. Nước tồn tại ở dạng lỏng và khí
Câu 4. (0,5 điểm) Câu hỏi “Bác Tủ Gỗ lúc này mới nói lên điều này” thuộc loại câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai như thế nào?
D. Không thuộc vào các loại câu trên
Câu 5: (0.5 điểm) Từ nào không thể điền vào chỗ trống trong câu sau:
Anh Đũa Kều chưa từng thấy nước được đựng vào những chiếc cốc....... à?
A. dễ thương
B. đẹp xinh
C. tươi sáng
D. dễ mến
Câu 6. (1 điểm) Tại sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã cãi nhau gay gắt?
A. Các bạn không giữ bình tĩnh khi có ý kiến khác
B. Các bạn không nhìn từ góc độ của người khác
C. Các bạn không hiểu rõ vấn đề đang thảo luận
D. Cả ba ý trên
Câu 7. (1 điểm) Biến đổi câu mệnh lệnh của bác Tủ Gỗ “Các bạn đừng cãi nhau nữa!” sang câu mệnh lệnh mới bằng cách sử dụng từ ngữ khác.
Câu 8. (1 điểm) Xác định chủ ngữ trong câu: “Cô chủ nhỏ luôn dùng tôi để chứa nước uống”
A. Cô chủ
B. Cô chủ nhỏ
C. Cô chủ nhỏ luôn
D. Cô chủ nhỏ luôn sử dụng tôi
Câu 9: (1 điểm) Chọn từ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để hoàn thành câu:
Câu 10. (0,5 điểm) Hãy viết một câu hỏi theo kiểu Ai làm gì?
B. KIỂM TRA VẬT (10 điểm)
BÀI TẬP VĂN: (40 phút)
Đề bài: Viết một bài văn miêu tả về một loài hoa mà bạn yêu thích.
Đáp án đề thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
1. Đọc thành tiếng: 2 điểm (Thời gian phụ thuộc vào số học sinh)
Giáo viên sẽ đánh giá theo các yêu cầu sau:
- Đọc đúng, đọc rõ ràng, trôi chảy; Biết ngắt nghỉ đúng sau các cụm từ; Giọng đọc biểu cảm; Tốc độ đọc khoảng 85 từ/phút: 2 điểm
- Đọc sai 1 – 2 từ, ngắt nghỉ chưa đúng 1- 2 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chưa đạt yêu cầu: 1,5 điểm
- Đọc sai 3 – 4 từ, ngắt nghỉ chưa đúng 3- 4 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chậm so với yêu cầu: 1 điểm
Giáo viên sẽ đánh giá dựa trên đặc điểm của học sinh trong lớp để điểm cho phù hợp.
2. Đọc lặng và trả lời câu hỏi: 7 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 |
Ý đúng | B | C | A | A | C | D | B |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0.5 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 7 (1 điểm)
Các em hãy giữ im lặng đi!
Hãy yên lặng không cãi nhau nữa!
Chú ý: Điểm sẽ được dựa vào cách HS sắp xếp câu trả lời mà GV sẽ đưa ra
Câu 9: (1 điểm) Chọn từ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để hoàn thành câu:
- Mỗi ý đúng sẽ được 0.25 điểm
Câu 10. (0,5 điểm) Viết một câu văn theo yêu cầu, sử dụng ngữ pháp chính xác.
Bài tập viết văn: 10 điểm
Đảm bảo các yêu cầu sau để đạt được 10 điểm.
- Viết một bài văn có đủ phần mở bài, thân bài và kết bài theo yêu cầu đã học.
- Viết câu sử dụng ngữ pháp chính xác, lựa chọn từ ngữ phù hợp, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, sắp xếp bài văn gọn gàng.
a. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu mô tả về cây cối: 2,0 điểm
(Mô tả cây cụ thể, nơi trồng và thời gian trồng là khi nào?)
b. Phần thân: 4 điểm
+ Trình bày đúng yêu cầu đề bài: 1,5 điểm.
(Mô tả chi tiết từng bộ phận của cây hoặc mô tả quá trình phát triển của cây).
+ Khả năng diễn đạt ý kiến: 1,5 điểm.
+ Tình cảm được thể hiện trong mỗi đoạn văn, mỗi câu văn: 1,0 điểm.
c. Phần kết bài: Có thể đề cập đến lợi ích của cây, những ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây: 2,0 điểm.
d. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
e. Sử dụng từ ngữ, xâu chuỗi câu: 0,5 điểm.
g. Tính sáng tạo, sự lan tỏa cảm xúc: 1 điểm.
(Nếu chữ viết không rõ ràng, hoặc cách trình bày bẩn sẽ bị trừ 0,5 điểm trên toàn bài).
(Tùy thuộc vào đối tượng học sinh của lớp, giáo viên sẽ chấm điểm phù hợp và khuyến khích những bài văn mang tính sáng tạo, không bị rập khuôn).
Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
Chủ đề | Mạch kiến thức, kĩ năng
| Số câu và Câu số
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
| ||||||||
TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác
| TN KQ | TL | HT khác | ||||
Cuộc sống mến yêu | Đọc
|
Đọc thành tiếng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||||
Số điểm | 2.0 | 2.0 | |||||||||||||
Đọc hiểu | Số câu | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 |
| |||||||
Số điểm | 3.0 | 2.0 | 1.0 | 2.0 | 5.0 | 3.0 |
| ||||||||
Việt Nam quê hương em | Viết | Tập làm văn: | Số câu | 1 |
|
| 1 | ||||||||
Số điểm | 10 |
|
| 10 | |||||||||||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 7 | 3 | 2 | |||||
Số điểm | 3.0 | 2.0 | 1.0 | 2.0 | 2.0 | 10 | 5.0 | 3.0 |
Bảng ma trận câu hỏi đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
Mạch kiến thức, kĩ năng
| Số câu và Câu số
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||||||
TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | |||
Đọc | Đọc thành tiếng: | Số câu | 1 |
|
| 1 | ||||||||
Câu số | Phần I |
|
| Phần I | ||||||||||
Đọc hiểu | Số câu | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 |
| ||||||
Câu số | 1,2,3,4,5 | 6,8 | 9 | 7,10 | 7 | 3 |
| |||||||
Viết | Tập làm văn: | Số câu | 1 |
|
| 1 | ||||||||
Câu số | Phần III |
|
| Phần III | ||||||||||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 7 | 3 | 2 | ||||
Câu số | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 |