Bộ đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức gồm 14 đề thi, giúp các em học sinh hiểu rõ cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài một cách thành thạo, để ôn thi học kỳ 2 năm 2023 - 2024 hiệu quả.
Với 14 Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 KNTT, còn giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để biên soạn đề ôn, đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo bộ đề môn Toán 1. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Mytour:
Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 1
- Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 2
- Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 3
- Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 4
- Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 5
- Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 6
- Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 7
- Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 8
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một ngày, chú chim sẻ nghe thấy họa mi hót. Chú chim sâu tỏ ý tò mò với cha mẹ: “Tại sao cha mẹ sinh ra con không phải là họa mi mà lại là chim sẻ?”
- Nếu bố mẹ là chim sâu, thì con sinh ra cũng là chim sâu chứ sao!,” chim mẹ đáp
Chim con nói: “Vì con muốn hót hoặc để mọi người yêu mến.,” chim bố nói: “Hãy cố gắng bắt sâu chăm chỉ để bảo vệ cây, khi đó mọi người sẽ yêu mến con.”
2. Đánh dấu vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chim con nghe loài chim nào hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ dễ thương khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý, em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy con khi gặp người già, phải khoanh tay và cúi đầu chào hỏi lịch sự, đó là cách hành xử đúng đắn.
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần phù hợp vào chỗ trống.
Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi hình minh hoạ
Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát hình và viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 2
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2023 - 2024
Họ và tên:................................................................................................................
Lớp ............Trường Tiểu học ………
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Giáo viên chuẩn bị 10 thăm, học sinh bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con thương ba mẹ như thế nào? Ba còn nhiều hơn từ đất lên trời!
Bố cười: Ba cũng yêu con không kém, từ đất lên trời và từ trời về đất. Hoa không chịu:
Con muốn nói rằng con yêu ba mẹ hơn cả!
Mẹ lắc đầu: Mẹ mới là người yêu con nhiều nhất trên đời, và ba cũng vậy!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất ba mẹ nhé!
Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói gì với bố mẹ?
A. Hoa chỉ yêu mẹ
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố yêu Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau khi trò chuyện, Hoa quyết định thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất
D. Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của em đối với bố mẹ
…………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc đoạn văn sau, yêu cầu học sinh sao chép (Thời gian viết khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm phức hương hoa
Bé ngồi đọc sách, gió hòa tiếng chim
Chú mèo mũi mê ngủ mắt mềm
Chị ngồi cạnh cửa, sâu kín kim giúp bà
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Đánh dấu chân dưới từ có 2 âm tiết giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông chênh
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng
- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Ghép từ ở cột A với từ ở cột B phù hợp
A | B | |
Cái lược | tỏa nắng chói chang | |
Chú ve |
| nở vào mùa xuân |
Ông mặt trời | ca hát suốt mùa hè |
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 3
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Giáo viên chọn ngẫu nhiên 10 học sinh để đọc.
Học sinh đọc một đoạn văn/bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đặt ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Ở đây có một chú ếch nhỏ
Mắt sáng lung linh nhảy múa cùng nhau
Mỗi khi gặp ai chú ếch vui sướng
Mắt lồi lên ngắm nhìn trời xanh biếc
Con không bao giờ làm như thế
Vì con biết lễ phép, biết chào hỏi
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài thơ có tên là gì?
A. Ếch con
B. Chú Ếch
C. Con Ếch
Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. đi học
B. đi lượn
C. đi chơi
Câu 3: (1 điểm) Em khách chú Ếch con ở điều gì?
A. Em thích đi chơi như ếch
B. Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Ngay giữa sân trường, một cây bàng vươn thẳng. Mùa đông, cây trải dài những cành khẳng khiu, đeo lá trắng xanh. Xuân về, cành lá đang nhú, rủ nhau nở hoa. Ôi! Mùa xuân tuyệt vời biết bao.
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)
- Tìm 2 từ chứa vần ong: …………………………..………………………….
- Tìm 2 từ chứa vần uyên:……………………………………………………..
Câu 2: (M1 - 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống
a) Cô bé rất...................
b) Con voi rất................
c) Quyển vở còn..................
d) Cây cau rất...........................
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
……………………… ………………………. …………………..
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 4
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú gấu ngoan
Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất biếu ông. Gấu ông rất vui, xóa đầu gấu anh và bảo:
- Cháu thật ngoan! Cảm ơn cháu nhiều!
Gấu anh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn gấu anh.
- Con thật ngoan! Mẹ cảm ơn con nhé!
Gấu em đưa quả lê to thứ ba cho em. Em thích quá, ôm quả lê, nói:
- Em cảm ơn anh!
- Gấu anh nếm quả lê còn lại, thưởng thức một cách ngon lành. Hai anh em gấu vui vẻ cười đùa khắp nhà
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì?
A. Quả táo
B. Quả dưa
C. Quả lê
D. Quả na
Câu 2: (0,5 điểm) Khi được nhận quà, ông gấu đã nói gì với gấu anh?
A. Khen cháu rất ngoan
B. Cháu ngoan lắm. Ông cảm ơn cháu
C. Cháu rất giỏi
D. Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có điều gì ngoan?
A. Biết chia sẻ
B. Biết nói lời cảm ơn
C. Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học được điều gì?
……………………………………………………………………………………..
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc đoạn văn sau để học sinh sao chép (Thời gian viết khoảng 15 phút)
Giúp bạn
Gà con đi học gặp mưa
Có anh ếch cốm vừa đến giúp đỡ
Mưa to, gió lớn bời bời
Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò
Mang theo một lá sen to
Để làm cái ô lớn che cho bạn gà
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)
Tìm 4 từ có âm 'th':…………………………..………………………………….
Tìm 4 từ có vần 'tr':………………….………………………………………..
Câu 2: (M1- 0.5 điểm)Chọn từ có ng hay ngh
……ón chân cái ……..ế ……..e tiếng bắp …….ô …….. ỉ hè
Câu 3: (M2- 1điểm) Nối từ ở cột A với từ ở cột B cho phù hợp:
Câu 4: (M3- 1điểm) Em hãy mô tả ước mơ sau này của mình và những bước cần thực hiện để đạt được ước mơ đó.
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 5
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm).
- Giáo viên chọn ngẫu nhiên 10 học sinh để đọc.
Học sinh đọc một đoạn văn/bài ngắn không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước) theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1.
+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đặt ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Học sinh của cô chim Khách
Cô giáo chim Khách dạy cách xây tổ rất tỉ mỉ. Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
Sẻ con và Tu Hú con chỉ thích chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngang, nhìn dọc, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô
Sau buổi học, cô giáo dặn các học sinh phải về tập xây tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai xây tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng
Chọn đáp án đúng
Câu 1: (0.5 điểm) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
A. Chích chòe ham chơi, bay nhảy lung tung
B. Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô
C. Chích chòe nhìn ngang, nhìn dọc, không nghe lời
Câu 2: (0.5 điểm) Sau buổi học cô giáo dặn các học sinh phải về làm gì?
A. Các học sinh phải tập bay
B. Các học sinh phải học và ghi bài đầy đủ
C. Các học sinh phải tập xây tổ
Câu 3: (1 điểm) Trong câu chuyện có bao nhiêu nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện, bạn muốn tuyên dương ai?
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc đoạn văn sau để học sinh viết chép (Thời gian viết khoảng 15 phút)
Trong vườn, hương thơm của hoa tràn ngập
Trẻ con ngồi đọc sách, gió thoảng mát và tiếng chim hòa cùng
Chú mèo nằm ngủ, đôi mắt mờ nhạt
Chị ngồi bên cửa, chỉ tay nhỏa giúp bà
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 6
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Giáo viên chuẩn bị 10 đoạn văn, học sinh bốc thăm và đọc
- Học sinh đọc một đoạn văn hoặc bài ngắn (theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
- Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn do giáo viên đưa ra
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu chuyện về Cái kẹo và con cánh cam
Hôm nay có tiết luyện nói.Cô giáo hỏi: Khi đi học,em mang những gì?
Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập,rồi nói thêm: Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ.
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Câu chuyện có tên gọi là gì? (M.1)
A. Kẹo ngọt
B. Kẹo và con cánh cam
C. Con cánh cam
D. Con cánh cam và kẹo
Câu 2: (0,5 điểm) Cô giáo hỏi các bạn điều gì? (M.1)
A. Bài học hôm nay là gì?
B. Các em hôm nay đi học có đầy đủ không?
C. Khi đi học, em mang theo những gì?
D. Đáp án A và C
Câu 3: (1 điểm) Trung mang theo những gì đi học? (M.2)
A. Trung mang theo đồ dùng học tập, kẹo và con cánh cam
B. Trung mang theo kẹo và con cánh cam
C. Trung mang theo đồ dùng học tập
D. Trung mang theo con cánh cam
Câu 4: (1 điểm) Trước khi đến lớp, em cần chuẩn bị những dụng cụ gì để học tốt? (M.3)
…………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc đoạn văn sau và yêu cầu học sinh chép lại (Thời gian viết khoảng 15 phút)
Bà còng đi chợ khi trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua con đường uốn cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
2. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm d hay v
Câu 2: (M1 - 0.5 điểm) Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi bức tranh
Câu 4: (M3 - 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 7
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv thực hiện 10 lượt thăm, học sinh bốc thăm và đọc đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước).
Học sinh đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước).
Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc lặng và đáp lại câu hỏi
Một cậu bé và ngọn lửa
Vào ngày Chủ nhật, Huy ở một mình tại nhà. Bất ngờ, anh nhận thấy mùi khét và thấy ngọn lửa và khói đen bò qua khe cửa. Đám cháy đã bùng lên!
Huy tự nhắc mình: Không được hoảng sợ! Anh ấy chạy đến điện thoại, gọi số 114: 'A lô, nhà số 40 trên đường Bờ sông đang bị cháy. Hãy cứu giúp chúng tôi!'
Xe cứu hỏa đã đến. Lính cứu hỏa nhanh chóng tìm thấy Huy. Ngọn lửa được dập tắt nhanh chóng. Mọi người đều khen ngợi Huy vì sự thông minh và can đảm của anh ấy.
Khoanh tròn vào phương án đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Huy đã ngửi thấy mùi gì?
A. Mùi hôi
B. Mùi thơm
C. Mùi khét
D. Mùi khói
Câu 2: (0,5 điểm) Khi phát hiện cháy, Huy đã gọi đến số điện thoại nào?
A.112
B.114
C.115
D.113
Câu 3: (1 điểm) Mọi người khen Huy như thế nào?
A. Khen Huy rất giỏi
B. Khen Huy nhanh nhẹn
C. Khen Huy bình tĩnh
D. Khen Huy thông minh, dũng cảm
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở bạn Huy?
……………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2: (M1- 0.5 điểm)
a. Điền vần iêng hay vần iên
Hoa đồng t……….
cồng ch……………….
b. Điền vần uân hay vần uât
h…………. chương
sản x……………
Câu 3: (M2- 1điểm) Viết từ ngữ dưới mỗi bức tranh
Câu 4: (M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
Đề ôn kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 8
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/bài ngắn theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1, được chọn và chuẩn bị trước bởi GV.
HS sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn do GV đưa ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc và sau đó trả lời câu hỏi.
Gấu con chia quà
Gấu mẹ dặn gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kỹ rồi mới đi hái quả. Sau khi hái, gấu con mang táo mời bố mẹ và cả hai em. Nhưng mình thì sao nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ nheo mắt: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả rồi.
Gấu bố khen: Con đếm giỏi quá, quên cả chính mình đi.
Gấu con cọng đầu: À... ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ không mất phần đâu. Gấu bố thu tất cả quả lại, chia ra thành nhiều phần, cả nhà cùng nhau thưởng thức vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Gia đình Gấu có bao nhiêu người?
A. 3 người
B. 4 người
C. 5 người
D. 6 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
Câu 3: (1 điểm) Làm thế nào để chia táo để cả gia đình gấu cùng thưởng thức?
A. Gom táo lại, cắt thành nhiều miếng và thưởng thức cùng nhau
B. Mỗi người ăn phần của mình
Câu 4: (1 điểm) Em hãy đặt tên mới cho câu chuyện (Gấu con chia quà)
………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc đoạn văn sau để học sinh sao chép (Thời gian viết khoảng 15 phút)
Đàn gà con
Những chú gà con trông vô cùng dễ thương. Lông của chúng màu vàng óng ánh như sợi tơ cuộn, đôi mắt đen nhỏ xíu như hạt đậu.
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền từ l/n vào chỗ chấm
Cầm chiếc cán bật …..ên
Như …...ấm xòe phía trên
Mẹ che mưa cho bé
Che …….ắng, bé đừng quên.
Câu 2: (M1 - 0.5 điểm) Điền oa hoặc oe
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B để phù hợp
Câu 4: (M3- 1điểm) Điền âm còn thiếu vào câu sau –và viết lại câu hoàn chỉnh
Mèo con có đôi mắt to tròn xoe như hai viên bi ve
....