Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn lại kiến thức về các câu điều kiện loại 1, 2, 3 và một số trường hợp kết hợp, thông qua việc làm các bài tập câu điều kiện nâng cao với đáp án chi tiết, giúp bạn có kết quả tốt hơn trong các kỳ thi. Các phần chính của bài viết bao gồm:
- Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện từ cơ bản tới nâng cao.
- Thực hành làm 139+ bài tập về câu điều kiện nâng cao.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.
Hãy cùng học ngay!
1. Tóm tắt lý thuyết về câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh
Trước hết, chúng ta sẽ xem xét phần lý thuyết về các loại câu điều kiện phức tạp.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cấu trúc các câu điều kiện nâng cao – Câu điều kiện hỗn hợp 2 – 3: Điều kiện không có thật, kết quả trong quá khứ. If + S + V2/ -ed, S + could/ would/ … + have + V3/ -ed S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + V2/ -ed – Câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2: Điều kiện không có thật ở quá khứ, kết quả ở hiện tại. If + S + had + V3/ -ed, S + could/ would/ should/ …+ V-infinitive S + could/ would/ should/ …+ V-infinitive + if + S + had + V3/ -ed – Câu điều kiện với unless: Có nghĩa là “trừ khi” và có thể dùng unless để thay thế cho if … not … (nếu … không …). – Một số từ có thể thay thế cho “if”: Even if, only if, what if, as long as, so long as, provided that, providing, suppose, supposing, … Câu điều kiện nâng cao loại 2: If it weren’t for + danh từ. Câu điều kiện nâng cao loại 3: If it hadn’t been for + danh từ. Lưu ý: But for + danh từ dùng cho câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. 2. Đảo ngữ của câu điều kiện – Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và 1: Thêm “Should” vào mệnh đề điều kiện sau đó đưa “Should” ra trước mệnh đề điều kiện rồi bỏ từ “If”. – Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Thêm “Were to” vào mệnh đề điều kiện nếu câu chưa có “Were”, rồi đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ từ “If”. – Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ từ “If”. |
Xin mời các bạn xem qua phần tóm tắt về các lý thuyết về các dạng câu điều kiện phức tạp.

- Nắm chắc câu điều kiện loại 4 chỉ trong 5 phút kèm bài tập
- Câu điều kiện đặc biệt: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
- Câu điều kiện loại 1: Cách dùng, công thức, bài tập chi tiết
2. Bài tập về các câu điều kiện phức tạp trong tiếng Anh
Để hỗ trợ bạn rèn luyện và thành thạo hơn trong việc áp dụng điểm ngữ pháp này, dưới đây là một số bài tập về câu điều kiện nâng cao được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy. Các dạng bài tập bao gồm:
- Chọn đáp án đúng.
- Chia dạng đúng của động từ vào ô trống.
- Viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ.
- Chọn đáp án đúng A hoặc B.
- Viết lại câu sử dụng câu điều kiện.
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

1. If my friends weren’t so occupied, I ……….. out with them now.
- A. will eat
- B. would have eaten
- C. would eat
- D. would be eating
2. Lan ……….. late for work if she had caught the bus.
- A. wouldn’t have been
- B. would have been
- C. would be
- D. wouldn’t be
3. If I ……….., I would demonstrate my thought process.
- A. were asked
- B. asked
- C. had been asked
- D. would ask
4. If ……….. precisely what her father had told her, she wouldn’t be lost now.
- A. she has done
- B. she had done
- C. she did
- D. she does
5. Would you be upset if they ……….. out together without you?
- A. go
- B. had gone
- C. would go
- D. went
6. What would you do if it ………. on your wedding day?
- A. rained
- B. will rain
- C. would rain
- D. will rain
7. Had I ………. studied harder before, I would have passed the entrance exam.
- A. had studied
- B. studied
- C. study
- D. will study
8. If you happen to meet him, please ………. him about it.
- A. told
- B. will tell
- C. tell
- D. had told
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. D | Câu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu bạn tôi đã không quá bận” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả đang xảy ra ở thực tại: Thì bây giờ chúng tôi đã đang đi ăn với nhau => dùng cụm động từ tương lai trong quá khứ Would be + V-ing. |
2. A | Câu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu Lan bắt kịp xe buýt” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả ở thực tại: Thì cô ấy đã không trễ làm => mệnh đề kết quả cấu trúc câu ĐK loại 2. |
3. A | Câu này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu tôi được hỏi” (thực chất là không) và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì tôi sẽ nói suy nghĩ của mình” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế. |
4. B | Câu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu cô ấy làm đúng theo lời bố” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả xảy ra ở thực tại: Thì bây giờ cô ấy đã không bị lạc => dùng cụm động từ tương lai trong quá khứ Would (not) be + V3/ -ed. |
5. D | Câu hỏi này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu họ đi chơi mà không rủ bạn” và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì bạn có buồn không” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế. |
6. A | Câu hỏi này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu trời mưa vào ngày cưới của bạn” và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì bạn sẽ làm gì” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế. |
7. B | Câu này là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If” => Chọn câu B. studied để phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 3. (Nếu trước đó tôi chăm học hơn, tôi đã đậu kì thi đầu vào.) |
8. C | Câu này là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 0: Thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If” => Chọn câu C. Tell để phù hợp cấu trúc câu điều kiện loại 0. (Nếu bạn gặp anh ta, hãy nói cho anh ta về điều đó.) |
Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống
(Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ vào ô trống)
- If you ………. (expose) phosphorus to air, It ………. (burn).
- If you ………. (heat) ice, it ………. (turn) into water.
- If you ………. (not hurry) up, you ………. (be) late for school
- If you ………. (stand) in the rain yesterday, you ………. (be) sick now.
- If I ………. (find) your glasses, I ………. (tell) you.
- What ………. you ………. (do) if you ………. (be) him?
- ………. the books ………. (be) cheaper, I ………. (buy) them all.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. expose, burns | Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V(s/es). Ta giữ nguyên động từ gốc expose với chủ ngữ You và thêm s/es với động từ đi cùng chủ ngữ It: burn => burns. |
2. heat, turns | Tương tự câu 1, câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V(s/es). Ta giữ nguyên động từ gốc heat với chủ ngữ You và thêm s/es với động từ đi cùng chủ ngữ It: turn => turns. |
3. don’t hurry, will be | Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định về một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, cấu trúc: If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ở đây với chủ ngữ You, ta chuyển động từ not hurry => don’t hurry (mệnh đề if) và động từ be => will be (mệnh đề kết quả) |
4. hadn’t stood, wouldn’t be | Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would/ could/ might + V-infinitive. Điều kiện xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại. (Nếu bạn không đứng trong mưa tối qua, thì bây giờ bạn đã không bị bệnh.) |
5. find, will tell | Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định về một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, cấu trúc: If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ở đây với chủ ngữ I, ta giữ nguyên động từ find (mệnh đề if) và chuyển động từ tell => will tell (mệnh đề kết quả) |
6. would … do, were | Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định về một sự việc không thể xảy ra trong hiện tại, ở đây là câu hỏi cho nên ta sẽ có cấu trúc: What + would/ should + S + V-infinitive + if + S + V-ed? Ta chuyển do => would you do và be => were. |
7. Had … been, would have bought | Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định về một sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và người nói tiếc về điều đó, cấu trúc đảo ngữ như sau: Had + S + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed. Ta chuyển be => Had the books been và buy => would have bought. |
Bài tập 3: Đảo ngữ câu điều kiện trong các câu sau
(Bài tập 3: Viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ)

E.g.: Had we lost that match, it would’ve been a disaster.
=> Had we lost that match, it would’ve been a disaster.
1. Taking the bus would make it more economical.
⇒ .………………………………………………………………….
2. Should Emmy fail to hasten, she shall arrive late.
⇒ .…………………………………………………………………
3. If we had known about that issue earlier, we would have resolved it by now.
⇒ .…………………………………………………………………
4. Should I possess money, I would be inclined to lend you some.
⇒ .…………………………………………………………………
5. Had you informed me of your predicament, I might have been able to offer assistance.
⇒ .…………………………………………………………………
6. Were I your parents, I would strongly encourage you to study harder.
⇒ .…………………………………………………………………
7. Should our boss call, inform me immediately.
⇒ .…………………………………………………………………
8. Were I to become a millionaire, I would purchase a large villa.
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Should we opt for the bus, it would prove more economical.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, vì vậy ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào mệnh đề điều kiện rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
2. Should Emmy fail to hurry, she will inevitably be late.
=> Giải thích: Tương tự như câu 1, câu này cũng là câu điều kiện loại 1 nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào mệnh đề điều kiện rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
3. Had we been aware of that issue earlier, we would have resolved it by now.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.
4. Were I to possess money, I would gladly lend you some.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Were to” vào mệnh đề điều kiện nếu câu chưa có “Were”, sau đó đưa “Were” ra trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.
5. Had you informed me about your issue, I could have provided assistance.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.
6. Were I in your mother's position, I would strongly encourage you to study harder.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 với sự có mặt của to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Were” ra trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.
7. Should our supervisor call, please inform me immediately.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Should” vào mệnh đề điều kiện rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
8. Were I wealthy, I would invest in a spacious villa.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 với sự có mặt của to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Were” ra trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.
Exercise 4: Select the correct answer A or B
(Bài tập 4: Chọn phương án đúng A hoặc B)
1. I skip breakfast unless I am late for school.
- A. go
- B. will go
2. He wouldn't be tired now if he had woken up early.
- A. didn’t wake up
- B. hadn’t woken up
3. We would have come back on time if the sea hadn't been so rough.
- A. wasn’t
- B. hadn’t been
4. If you don't train enough, you won't win the race.
- A. practise
- B. don’t practise
5. When he orders coffee at a restaurant, he always chooses cappuccino.
- A. would have
- B. usually has
6. If we required your assistance, we would let you know.
- A. would let
- B. let
7. Where would we lodge if the hotel happened to be full?
- A. will be
- B. is
8. If it were summer, would you consider applying for a job?
- A. will graduate
- B. graduated
9. If the flight had been canceled, how would we have traveled to Cairo?
- A. had we got
- B. would we have got
10. If California were a country, it would rank among the world’s largest economies.
- A. is
- B. would be
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Câu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Trong câu này, “I go to school late” (tôi đi học muộn) diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai. Do đó, đáp án chính xác là A. go (Nếu tôi đi học muộn, tôi sẽ không ăn bữa sáng). |
2. B | Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed. Điều kiện xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại. Ta có “he hadn’t woken up early” (anh ấy không thức dậy sớm) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. hadn’t woken up (anh ấy không ngủ gật bây giờ nếu anh ấy không thức dậy sớm). |
3. B | Câu điều kiện ở đây là loại 3 , cấu trúc If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would (not) + have + V3/ -ed. Trong trường hợp này, “the sea hadn’t been so stormy” (biển không bão lớn như vậy) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. hadn’t been. (Chúng tôi đã trở lại đúng giờ nếu biển không bão lớn như vậy). |
4. A | Câu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive, được đảo ngữ thành Unless + S + V (s/ es), S + won’t + V-infinitive để diễn tả một điều kiện không thực tế. Do đó, đáp án chính xác là A. practise (Trừ khi bạn luyện tập đủ, bạn sẽ không thể chiến thắng cuộc đua). |
5. B | Câu điều kiện loại 0, cấu trúc If + S + V (s/ es), S + V (s/ es). Trong trường hợp này, “he usually has cappuccino” (anh ấy thường uống cappuccino) diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen chung. Do đó, đáp án chính xác là B. usually has (Nếu anh ấy mua cà phê trong nhà hàng, anh ấy thường uống cappuccino). |
6. A | Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Trong trường hợp này, “we would let you know” (chúng tôi sẽ cho bạn biết) diễn tả một điều kiện không thực tế trong hiện tại. Do đó, đáp án chính xác là A. would let (Nếu chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi sẽ cho bạn biết). |
7. B | Câu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ta có “the hotel is full” (khách sạn hết chỗ) diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Do đó, đáp án chính xác là B. is (Nếu khách sạn hết chỗ, chúng ta sẽ ở đâu?) |
8. B | Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Trong câu này, “you graduated in summer” (bạn tốt nghiệp vào mùa hè) diễn tả một điều kiện không thực tế trong hiện tại. Do đó, đáp án chính xác là B. graduated (Nếu bạn tốt nghiệp vào mùa hè, bạn có đi xin việc không?). |
9. B | Câu điều kiện ở đây là loại 3, cấu trúc If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would (not) + have + V3/ -ed. Trong câu này, “the flight had been cancelled” (chuyến bay đã bị hủy) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. would we have got (Nếu chuyến bay đã bị hủy, chúng ta đã đến Cairo bằng cách nào?). |
10. A | Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Đây là một câu đảo ngữ với Were phía trước. Trong câu này, “Were California a country” (California là một đất nước) diễn tả một điều kiện không thực tế. Do đó, đáp án chính xác là A. would be (Nếu California là một quốc gia, nó sẽ sở hữu một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới). |
Exercise 5: Rewrite the following sentences using conditional clauses
(Bài tập 5: Viết lại các câu sử dụng câu điều kiện)

1. Moving to Spain necessitates my getting accustomed to Western culture. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
2. Because he returned home late yesterday, my brother is feeling tired now.
=> ………………………………………………………………
3. Due to her careful completion of homework, she achieved a high score today.
=> ………………………………………………………………
4. Sick today, I got because it rained yesterday. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
5. Not knowing who the murderer was, she missed the end of the film.
=> ………………………………………………………………
6. Due to not asking for directions, we can't find Jade's house now.
=> ………………………………………………………………
7. Being an only child, Cherry has been spoiled by her parents. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
8. Because Oliver didn’t study English in high school, he lacks job opportunities.
=> ………………………………………………………………
9. Because I am not rich, I didn’t buy that car last month. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
10. Should you ever need a marker pen, they are in the cupboard. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
Xem đáp án
Nếu trong đề cho “use inversion”, ta sẽ ứng dụng các cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện cho phù hợp.
1. Should I move to Spain, I will have to get used to Western culture.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
2. If my brother hadn’t gone home late yesterday, he wouldn’t be tired now.
My brother wouldn’t be tired now if he hadn’t gone home late yesterday.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, ta có thể áp dụng cấu trúc: If + S + had (not) + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed hoặc ngược lại.
3. If she hadn’t done the homework carefully, she wouldn’t get a high score today.
She wouldn’t get a high score today if she hadn’t done the homework carefully.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.
4. Had it not rained yesterday, I wouldn’t get sick today.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.
5. If she hadn’t missed the end of the film, she would know who the murderer was.
She would know who the murderer was if she hadn’t missed the end of the film.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, ta có thể áp dụng cấu trúc: If + S + had (not) + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed hoặc ngược lại.
6. We would reach Jade’s house now if we had asked for directions earlier.
If we had asked for directions earlier, we would reach Jade’s house now.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.
7. If Cherry weren’t an only child, her parents wouldn’t have spoiled her.
Cherry’s parents wouldn’t have spoiled her if she weren’t an only child.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 2, kết quả loại 3” – điều kiện không thể xảy ra, kết quả trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would/ could/ may/ might + have + V3, hoặc ngược lại.
Chú ý: với mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 2, ta dùng were (not) với mọi chủ ngữ.
8. If Oliver had learned English in high school, he would have had many job opportunities.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.
9. Were I rich, I would have bought that car last month.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 2, kết quả loại 3” – điều kiện không thể xảy ra, kết quả trong quá khứ.
Mệnh đề điều kiện loại 2 có sẵn to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.
10. Should you ever need a marker pen, they are in the cupboard.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
4. Conclusion
Hopefully with the provided article, you have enhanced and perfected your knowledge of advanced conditional sentences. I also have a few small notes to share with you when doing this type of exercise:
- Thuộc định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng các câu điều kiện 1, 2, 3, hỗn hợp, nâng cao, đảo ngữ, … để dễ dàng phân biệt.
- Nắm rõ cách chia thì ở những mốc hiện tại, quá khứ, tương lai, … và ứng dụng đúng vào các loại câu điều kiện.
- Thực hành ứng dụng các loại câu điều kiện trên vào các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.
During the process of doing advanced conditional sentence exercises, if you have any questions, please do not hesitate to share them in the comments section to receive support and help from Mytour's academic team, helping to reinforce your grammar knowledge.
Wishing you all the best in your studies and see you in future articles!Reference materials:- 4 Types of conditional sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/ – Truy cập ngày 10-04-2024
- Conditional sentences/If-clauses type I, II and III: https://www.ego4u.com/en/cram-up/grammar/conditional-sentences – Truy cập ngày 10-04-2024
- Mixed conditional | EF Global Site (English): https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/mixed-conditional/ – Truy cập ngày 10-04-2024
- Inversion and conditionals: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/c1-grammar/inversion-conditionals – Truy cập ngày 10-04-2024