Bộ đề thi cuối kỳ 2 lớp 5 các môn
1. Bộ đề thi môn Toán
PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi vào giấy
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Đường kính bằng bán kính.
B. Đường kính dài hơn bán kính 2 đơn vị.
C. Đường kính gấp đôi bán kính.
D. Bán kính dài gấp đôi đường kính.
Câu 2. 157% tương đương với bao nhiêu?
A. 157
B. 15,7
C. 1,57
D. 0,157
Câu 3. 412,3 nhân với …… = 4,123. Giá trị cần điền vào chỗ trống là:
A. 100
B. 10
C. 0,1
D. 0,01
Câu 4. Số lượng số tự nhiên y thỏa mãn điều kiện 3,2 x y < 15,6 là bao nhiêu?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 5. Một chiếc thuyền khi xuôi dòng có tốc độ 13,2 km/giờ. Khi thuyền ngược dòng, tốc độ là 7,4 km/giờ. Vậy tốc độ của dòng nước là:
A. 5,8 km/giờ
B. 2,9 km/giờ
C. 6,8 km/giờ
D. 10,3 km/giờ
Câu 6. Số phù hợp để điền vào chỗ trống sao cho 7m3 25cm3 = …… cm3 là:
A. 7 000 025
B. 700 025
C. 70 025
D. 7 025
Câu 7. Một hình tròn có đường kính 10 cm. Diện tích của hình tròn đó là bao nhiêu?
A. 314 cm²
B. 15,7 cm²
C. 31,4 cm²
D. 78,5 cm²
II. Phần Tự luận (6,5 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị phù hợp vào chỗ trống.
a. 225 phút = …………....…. giờ
b. 9m³ 75cm³ = 9,000075………
c. 52kg 4g = 52,004 ………
d. 25% của 2 thế kỷ tương đương với …… năm
- HS được 0,5 điểm cho mỗi câu a và d nếu điền đúng
- HS được 0,25 điểm cho mỗi câu b và c nếu điền đúng
Đáp án:
a. 225 phút = 3,75 giờ
b. 9m³ 375cm³ = 9,000075 m³
c. 52kg 4g = 52,004 kg
d. 25% của 2 thế kỷ = 50 năm
Bài 2 (2 điểm). Thực hiện phép tính sau và đưa ra kết quả
4,65 x 5,2 = …… giờ
18 phút chia cho 3
32,3 cộng 75,96 trong 12 phút
15 giây trừ 7 phút 38 giây
Đáp án:
4,65 nhân 5,2 = 24,18
7 giờ 18 phút chia 3 bằng 6 giờ 78 phút chia 3 tương đương 2 giờ 26 phút
32,3 cộng 75,96 bằng 108,26
12 phút 15 giây trừ 7 phút 38 giây bằng 11 phút 75 giây trừ 7 phút 38 giây tương đương 4 phút 37 giây
Bài 3 (2 điểm). Quãng đường từ A đến B dài 100 km. Ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút, trong quá trình di chuyển có nghỉ 15 phút. Một chiếc xe máy di chuyển trên cùng đoạn đường với vận tốc bằng 60% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy.
Bài giải:
Thời gian di chuyển của ô tô từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là: (0,5 điểm)
9 giờ 45 phút trừ 7 giờ 30 phút trừ 15 phút = 2 giờ (0,5 điểm)
Vận tốc của ô tô là: 100 chia 2 = 50 km/h (0,5 điểm)
Vận tốc của xe máy là: 50 chia 100 nhân 60 = 30 km/h (0,5 điểm)
Kết quả: 30 km/h
Lưu ý: Học sinh nếu dùng cách giải khác nhưng đúng vẫn được điểm tương ứng
Có thể giải theo cách sau:
Thời gian tổng cộng ô tô đi từ A đến B, bao gồm cả thời gian nghỉ là:
9 giờ 45 phút trừ 7 giờ 30 phút = 2 giờ 15 phút
Thời gian ô tô thực tế di chuyển từ A đến B, không tính thời gian nghỉ là:
2 giờ 15 phút trừ 15 phút = 2 giờ
Tính vận tốc của ô tô như sau:
100 chia 2 = 50 km/h
Tính vận tốc của xe máy:
50 nhân 60% = 30 km/h
Kết quả là: 30 km/h
Bài 4 (1 điểm). Tính toán theo cách hợp lý
a. 0,2468 cộng 0,08 nhân 0,4 nhân 12,5 nhân 2,5 cộng 0,7532
b. 2 giờ 45 phút cộng 2,75 giờ nhân 8 cộng 165 phút
Đáp án
a. 0,2468 cộng 0,08 nhân 0,4 nhân 12,5 nhân 2,5 cộng 0,7532
= (0,2468 cộng 0,7532) cộng (0,08 nhân 12,5) nhân (0,4 nhân 2,5) (0,25 điểm)
= 1 cộng 1 nhân 1
= 2 (0,25 điểm)
b. 2 giờ 45 phút cộng 2,75 giờ nhân 8 cộng 165 phút
= 2,75 giờ cộng 2,75 giờ nhân 8 cộng 2,75 giờ
= 2,75 giờ nhân (1 cộng 8 cộng 1) (0,25 điểm)
= 2,75 giờ nhân 10
= 27,5 giờ (0,25 điểm)
Bảng đáp án trắc nghiệm
PHẦN I (3,5 điểm). Đánh dấu vào chữ cái đứng trước đáp án chính xác của mỗi câu, mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Câu
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án
| C | C | D | C | B | A | D |
>> Xem thêm: Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 với đáp án chi tiết nhất
2. Bộ đề môn Tiếng Việt
A. Phần đọc
I. Đọc thành tiếng:
Học sinh đọc một đoạn trong các bài sau đây:
1. Trí dũng toàn vẹn (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2, trang 28)
Đọc đoạn: Từ Mùa đông năm 1637 ...........khiến tổ tiên phải thất vọng!
2. Phân xử khéo léo (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2, trang 51)
Đọc đoạn: Yêu cầu người làm chứng nhưng không có ...........cuối cùng đã nhận tội
3. Nghĩa thầy trò (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2, trang 87)
Đọc đoạn: Các học trò đồng thanh đáp ...........để bày tỏ lòng biết ơn với thầy.
4. Một vụ đắm tàu (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2, trang 115)
Đọc đoạn: Cơn bão dữ dội đột ngột nổi lên ...........khiến đôi mắt người chứng kiến đầy vẻ tuyệt vọng.
5. Tà áo dài Việt Nam (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2, trang 127)
Đọc đoạn: Kể từ những năm 30 của thế kỷ XX ...........trở nên thanh thoát hơn.
II. Đọc hiểu
1. Đọc bài văn dưới đây:
ĐỒNG TIỀN VÀNG
Một ngày nọ, khi vừa ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé khoảng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tả tơi, rách rưới, khuôn mặt hốc hác, xanh xao, đưa tay cầm những bao diêm và cầu xin tôi mua giúp. Tôi mở ví ra và thở dài:
- Xin lỗi, tôi không có tiền lẻ.
- Không sao đâu ạ. Ông cứ đưa cháu một đồng vàng, cháu sẽ chạy đến cửa hàng để đổi rồi quay lại trả ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và hơi do dự:
- Thật không?
- Thưa ông, thật ạ. Cháu không phải là đứa trẻ xấu.
Khuôn mặt của cậu bé tràn đầy sự nghiêm nghị và tự hào khiến tôi tin tưởng và trao cho cậu đồng tiền vàng.
Vài giờ sau khi về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi tôi, trông giống hệt cậu bé nợ tiền trước đó, nhưng nhỏ tuổi hơn, gầy gò, xanh xao và mang một vẻ buồn bã:
- Thưa ông, có phải ông đã đưa cho anh Rô-be một đồng tiền vàng không ạ?
Tôi nhẹ gật đầu. Cậu bé tiếp lời:
- Thưa ông, đây là số tiền thừa. Anh Rô-be gửi cháu đến trả lại vì anh ấy không thể đến được do bị xe tông, gãy chân và đang nằm ở nhà.
Tôi cảm thấy trái tim mình thắt lại. Tôi đã nhìn thấy một tâm hồn cao đẹp trong cậu bé nghèo.
(Theo Truyện khuyết danh của nước Anh)
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Câu chuyện trên có những nhân vật nào?
A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm.
B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu bé.
C. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô-be.
D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm.
Câu 2. Điều gì ở cậu bé bán diêm khiến nhân vật “tôi” quyết định tin tưởng và trao cho cậu đồng tiền vàng?
A. Cậu bé khoảng mười ba, mười bốn tuổi.
B. Cậu bé có dáng vẻ gầy gò, ăn mặc tả tơi và khuôn mặt xanh xao.
C. Biểu cảm nghiêm túc và đầy tự hào.
D. Người khách muốn giúp đỡ cậu bé nghèo.
Câu 3. Tại sao khi về đến nhà, người khách lại cảm thấy ngạc nhiên?
A. Thấy Rô-be đang chờ để trả lại tiền thừa.
B. Nhìn thấy một cậu bé đang đợi mình với ngoại hình giống hệt cậu bé nợ tiền.
C. Được biết Rô-be đã cử em trai đến để trả lại tiền thừa.
D. Cả hai lý do B và C đều đúng.
Câu 4. Tại sao Rô-be không thể tự mình trả lại tiền thừa cho khách?
A. Rô-be bị bệnh và phải nằm ở nhà.
B. Rô-be gặp tai nạn và đang điều trị tại bệnh viện.
C. Rô-be bị xe tông gãy chân và hiện đang nằm tại nhà.
D. Rô-be không thể trả tiền cho khách được.
Câu 5. Câu ghép dưới đây thể hiện mối quan hệ gì giữa các mệnh đề?
Anh trai cháu không thể trả lại tiền vì bị xe tông, gãy chân và đang phải nằm ở nhà.
A. Mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
B. Mối quan hệ điều kiện - kết quả.
C. Mối quan hệ tương phản.
D. Mối quan hệ hô ứng.
Câu 6. Từ “đồng” trong các câu: “Cái chậu này được làm từ đồng.” và “Đồng tiền vàng rất quý giá.” có mối quan hệ như thế nào?
A. Từ đồng nghĩa.
B. Từ trái nghĩa.
C. Từ nhiều nghĩa.
D. Từ đồng âm.
Câu 7. Viết một câu ghép sử dụng cặp quan hệ từ “chẳng những … mà…” để đánh giá việc học tập của một bạn trong lớp của em.
...................................................................................................................................
Câu 8. Việc Rô-be trả lại tiền thừa cho khách thể hiện phẩm hạnh đáng quý ở điểm nào? Hãy viết câu trả lời của bạn vào chỗ chấm.
.................................................................................................................................
Câu 9. Cho biết chức năng của dấu phẩy trong câu: “Hôm qua, chúng em thi văn nghệ.”
Hãy viết câu trả lời của bạn vào chỗ chấm
.......................................................................................................
“Anh của cháu không thể trả lại tiền cho ông vì anh ấy bị tai nạn xe, gãy chân và hiện phải nằm ở nhà.”
Chủ ngữ là: Anh của cháu.
Vị ngữ là: không thể trả lại tiền cho ông vì anh ấy bị tai nạn xe, gãy chân và hiện phải nằm ở nhà.
B. Phần viết
I. Chính tả: (20 phút)
Giáo viên sẽ đọc cho học sinh chép lại:
Bài: Tà áo dài Việt Nam (Sách HDH Tiếng Việt 5 tập 2B trang 23)
Chép đoạn: “Kể từ đầu thế kỷ XIX ... gấp đôi vạt phải.”
II. Tập làm văn: (20 phút)
Viết một bài văn miêu tả người mà em trân trọng nhất.
Đáp án đề thi môn Tiếng Việt lớp 5
A. Phần đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc đúng văn bản với tốc độ phù hợp (1,5 điểm)
- Học sinh ngắt nghỉ hợp lý trong khi đọc (1 điểm)
- Học sinh đọc diễn cảm đoạn văn (0,5 điểm)
II. Phần đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1: B. Nhân vật kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu. 0,5 điểm
Câu 2: C. Biểu cảm nghiêm nghị và đầy tự hào. 0,5 điểm
Câu 3: D. Cả hai lí do B và C đều đúng. 0,5 điểm
Câu 4: C. Rô-be bị xe tông gãy chân, hiện đang nằm tại nhà. 0,5 điểm
Câu 5: A. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và hậu quả. 0,5 điểm
Câu 6: D. Những từ phát âm giống nhau. 0,5 điểm
Câu 7: (1 điểm)
Ví dụ minh họa:
Ngọc không chỉ học tập xuất sắc mà còn tích cực hỗ trợ các bạn cùng tiến bộ.
- Viết câu ghép sử dụng cặp liên từ “chẳng những … mà…” hoặc “chẳng những … mà còn” (0,5 điểm)
- Nội dung phù hợp với chủ đề học tập (0,5 điểm)
Câu 8: 1 điểm
- Mặc dù gặp tai nạn, vẫn giữ lời hứa; (0,5 điểm)
- Dù hoàn cảnh nghèo khó, vẫn trung thực, chứng minh rằng không phải là một đứa bé hư hỏng. (0,5 điểm)
Giáo viên chấm điểm linh hoạt, vẫn cho điểm khi các em nêu ý đúng.
Câu 9: 1 điểm
Dấu phẩy có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Câu 10: 1 điểm
- Chủ ngữ: Chủ ngữ 1: anh cháu; Chủ ngữ 2: anh ấy
- Vị ngữ 1: Không thể trả lại cho ông được.
Vị ngữ 2: Bị xe tông phải, gãy chân và đang phải nằm ở nhà.
(Mỗi chủ ngữ và vị ngữ được xác định chính xác sẽ được 0,25 điểm.)
B. Phần Viết:
I. Chính tả (2 điểm)
- Trình bày và viết đầy đủ đoạn văn đúng quy định (1 điểm) (Nếu trình bày không đúng hoặc đoạn văn không đầy đủ, sẽ bị trừ 0,25 điểm)
- Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài (Từ lỗi thứ 6 trở đi, mỗi lỗi sai sẽ bị trừ 0,25 điểm)
- Bài viết phải đúng mẫu chữ quy định về kích thước, kiểu chữ và khoảng cách (0,5 điểm) (Nếu bài viết sai hoàn toàn về kích thước, khoảng cách, kiểu chữ, sẽ bị trừ 0,5 điểm)
- Bài viết phải sạch sẽ, không tẩy xóa, chữ viết phải rõ ràng (0,5 điểm)
II. Tập làm văn (8 điểm)
Viết đúng theo yêu cầu đề bài, câu văn chuẩn ngữ pháp, từ ngữ chính xác, không lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp, ... (8 điểm)
Cụ thể:
- Bài viết phải có cấu trúc rõ ràng với 3 phần: 1 điểm.
- Mở bài: Giới thiệu về nhân vật cần miêu tả một cách phù hợp: 1,5 điểm
- Thân bài (4 điểm)
Miêu tả hình dáng và vẻ ngoài của nhân vật một cách hợp lý. (1 điểm)
- Miêu tả tính cách, cách ăn mặc, những tình cảm và sự dạy dỗ của thầy (cô) dành cho em. (1 điểm)
- Kể lại các kỉ niệm gây ấn tượng sâu sắc và thể hiện cảm xúc của bản thân. (1 điểm)
- Khi miêu tả, câu văn phải đúng ngữ pháp, sử dụng dấu câu chính xác, và áp dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, tương phản, … (1 điểm)
- Kết bài: Trình bày suy nghĩ hoặc tình cảm của em đối với nhân vật được miêu tả. (1,5 điểm)
3. Đề thi môn Đạo đức
Bài 1. Chọn các đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
a) Để thể hiện tình yêu quê hương, em cần:
A. Bảo tồn các phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương
B. Phải sinh sống tại quê hương
C. Tham gia các hoạt động góp phần làm đẹp quê hương
b) Nếu đoàn xã của em tổ chức các hoạt động hè cho trẻ em, em sẽ:
A. Không tham gia vì không có hứng thú
B. Tích cực tham gia và khuyến khích các bạn cùng tham gia
C. Tham gia tùy theo khả năng của bản thân
c) Công ước quốc tế về quyền trẻ em được:
A. Soạn thảo bởi nhà trường
B. Soạn thảo bởi Bộ Giáo dục
D. Soạn thảo và thông qua bởi Liên Hợp Quốc
Bài 2. Chọn một từ trong các từ (Tổ quốc, truyền thống, học tập, tươi đẹp, tự hào, xây dựng, Việt Nam) để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau cho phù hợp.
…………………..(1) chính là Tổ quốc của em. Đất nước Việt Nam rất ……………………. (2) và sở hữu……………………(3) văn hóa lâu đời. Tổ quốc em đang trên đà phát triển và thay đổi từng ngày. Em yêu ………………(4) Việt Nam và …………………..(5) tự hào là người Việt Nam. Em sẽ nỗ lực ……………………………..(6), rèn luyện để sau này góp sức ……………………………….(7) vào sự phát triển của Tổ quốc.
Bài 3. Chọn ý kiến em đồng tình khi nói về hòa bình và giải thích lý do.
A. Mọi người đều có quyền sống trong hòa bình
B. Chỉ các quốc gia lớn và giàu mới có khả năng ngăn chặn chiến tranh
C. Bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của toàn thể nhân loại.
Tại sao:
Đáp án môn Đạo đức
Bài 1.
a)
A. Bảo tồn các phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương
C. Tham gia các hoạt động để làm đẹp quê hương
b)
B. Chủ động tham gia và mời gọi bạn bè cùng tham gia
C. Tham gia tùy thuộc vào khả năng của bản thân
c) Công ước quốc tế về quyền trẻ em được:
D. Liên Hợp Quốc thực hiện việc soạn thảo và thông qua
Phần 2.
Giải đáp:
(1) Việt Nam
(2) Đầy sắc màu tươi đẹp
Truyền thống văn hóa
Tổ quốc yêu thương
Niềm tự hào dân tộc
Nâng cao tri thức
Xây dựng tương lai
Bài 3.
Giải đáp:
A. Tất cả mọi người đều có quyền sống trong hòa bình
C. Trách nhiệm bảo vệ hòa bình thuộc về tất cả mọi người trên toàn thế giới.
Lý do: Mỗi cá nhân đều có quyền sống trong hòa bình, an lạc và hạnh phúc, được đến trường, do đó, việc bảo vệ hòa bình là nghĩa vụ của tất cả mọi người trên toàn cầu.
4. Đề kiểm tra môn Lịch sử và Địa lý
Khoanh vào chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng
A. LỊCH SỬ
Câu 1. (1 điểm) Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào thời điểm nào?
A. Ngày 7/6/1954.
B. Ngày 9/5/1954.
C. Ngày 17/5/1954.
D. Ngày 7/5/1954.
Câu 2. (1 điểm) Tại sao chiến thắng của quân và dân Hà Nội cùng các thành phố khác ở miền Bắc trong suốt 12 ngày đêm cuối năm 1972 lại được gọi là chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không'?
A. Diễn ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
B. Diễn ra trên tuyến đường Điện Biên Phủ tại thủ đô Hà Nội.
C. Ý nghĩa và quy mô của chiến thắng này tương đương với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Quân và dân Điện Biên Phủ tham gia chiến đấu.
Câu 3. (1 điểm) Ngày, tháng, năm chính thức khởi công xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là gì?
A. Ngày 30/12/1988.
B. Ngày 6/11/1979.
C. Ngày 16/11/1979.
D. Ngày 04/04/1994.
Câu 4. (1 điểm) Tại sao ngày 30/4/1975 được coi là một cột mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
................................................................................................................................................
Câu 5. (1 điểm) Vào cuối tháng 6 và đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội Việt Nam thống nhất (khóa VI) họp tại Hà Nội và đã đưa ra những quyết định quan trọng nào?
................................................................................................................................................
B. ĐỊA LÝ
Câu 1. (1 điểm) Ngành nghề chủ yếu của phần lớn người dân ở châu Á là gì?
A. Ngành công nghiệp và nông nghiệp
B. Ngành nông nghiệp
C. Ngành công nghiệp
D. Ngành thủ công nghiệp
Câu 2. (1 điểm) Hoang mạc Xa-ha-ra nằm trên châu lục nào?
A. Châu Phi
B. Châu Mỹ
C. Châu Đại Dương
D. Châu Âu
Câu 3. (1 điểm) Khí hậu của Châu Nam Cực như thế nào?
A. Nóng và ẩm
B. Mát mẻ
C. Lạnh nhất trên thế giới
D. Khô hạn
Câu 4. (1 điểm) Bạn hãy mô tả các hoạt động kinh tế chính của các quốc gia ở châu Âu.
................................................................................................................................................
Câu 5. (1 điểm) Trái đất có bao nhiêu đại dương? Hãy liệt kê tên các đại dương và chỉ rõ đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
................................................................................................................................................
Đáp án môn Lịch sử - Địa lý
A. MÔN LỊCH SỬ
Câu 1. (1 điểm) Chọn đáp án D.
Câu 2. (1 điểm) Chọn đáp án C.
Câu 3. (1 điểm) Chọn đáp án B.
Câu 4: (1 điểm)
Ngày 30/4/1975, quân đội ta giải phóng Sài Gòn, chấm dứt chiến dịch Hồ Chí Minh vĩ đại. Đất nước từ đó được thống nhất và độc lập, miền Bắc và miền Nam đoàn tụ trong một quốc gia.
Câu 5. (1 điểm)
Quốc hội quyết định tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Quốc huy được chọn; Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; Thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh.
B. MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1. (1 điểm) Chọn đáp án B.
Câu 2. (1 điểm) Chọn đáp án A.
Câu 3. (1 điểm) Chọn đáp án C.
Câu 4: (1 điểm)
Những hoạt động kinh tế chủ yếu của các quốc gia châu Âu bao gồm:
Các quốc gia châu Âu có nền kinh tế tiên tiến, sản xuất và giao dịch nhiều loại hàng hóa. Những sản phẩm công nghiệp của châu Âu nổi bật trên toàn cầu bao gồm máy bay, ô tô, thiết bị điện tử, len dạ, dược phẩm, mỹ phẩm, và nhiều mặt hàng khác.
Câu 5: (1 điểm)
Trái đất có tổng cộng 4 đại dương, bao gồm: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Đại dương Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
>> Xem thêm: Đề thi Olympic Toán tuổi thơ lớp 5 cấp huyện với đáp án chi tiết