1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2023 - Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn câu trả lời chính xác.
Câu 1. Tập hợp N* được biểu diễn như thế nào?
A. {0;1;2;3;4;5;.....}
B. {1;2;3;4;5;...}
C. {0,1,2,3,4,5,...}
D. {1;2;3;4;5;...}
A. 9
B. 10
C. 9
D. 7
Câu 3. Xác định giá trị của x trong phương trình: 128 - x ÷ 3 = 104. Giá trị của x là bao nhiêu?
A. 150
B. 72
C. 109
D. 25
A. 9 mũ 3
B. 9 mũ 4
C. 9 mũ 6
D. 9 mũ 2
A. 32
B. 94
C. 38
D. 88
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Công thức nào dưới đây dùng để nhân hai lũy thừa có cùng cơ số?
A. ( a^m cdot a^n = a^{m+n} )
B. ( a^m : a^n = a^{m+n} )
C. ( a^m cdot a^n = a^{m-n} )
D. ( a^m : a^n = a^{m-n} )
Câu 8. Biểu thức (2 cdot 3 cdot 4 + 36) chia hết cho số nào dưới đây?
A. 8
B. 3
C. 9
D. 7
Câu 9. Tập hợp nào dưới đây bao gồm các số nguyên tố?
A. {1; 3; 4; 5; 7}
B. {1; 2; 3; 5; 7}
C. {2; 13; 5; 27}
D. {2; 13; 5; 29}
Câu 10. Phân tích số 600 thành các thừa số nguyên tố như thế nào?
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau (nếu có thể, hãy tính nhanh).
a) 135 + 340 + 65 + 160
b) 12.75 + 12.17 + 12.8
c) 24.5 - [131 - (13 - 4)²]
Câu 2: (2,5 điểm) Một khoảng sân hình chữ nhật với chiều dài 9m và chiều rộng 4m. Một phần sân được dùng để trồng hoa (kẻ sọc), phần còn lại được lát gạch (màu trắng).
a) Tính diện tích khu vực trồng hoa?
b) Nếu lát phần sân còn lại bằng gạch vuông có cạnh 40cm, cần bao nhiêu viên gạch?
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | D | B | B | D | C | A
| B |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | A | A | B | C | C | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
a) 135 + 340 + 65 + 160 = (135 + 65) + (340 + 160) = 200 + 500 = 700
b) 12.75 + 12.17 + 12.8 = 12.75 + 12.17 + 12.8 = 12.(75 + 17 + 8) = 12.100 = 1200
Câu 2.
a) Diện tích khu vực trồng hoa là: 1 x 4 = 4 (m²)
b) Chiều rộng phần sân lát gạch là: 9 - 1 = 8 (m)
Diện tích khu vực lát gạch là: 4 x 8 = 32 (m²)
Diện tích mỗi viên gạch là: 0,4 x 0,4 = 0,16 (m²)
Số viên gạch cần dùng là: 32 ÷ 0,16 = 200 (viên)
2. Đề thi giữa kỳ 1 môn Toán lớp 6 sách mới năm 2023 - Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong số các phép tính dưới đây, phép tính nào cho kết quả là số nguyên tố?
A. 1 + 20210
B. 5 × 7 × 9 + 35 × 37 × 39
C. 1254 + 579
D. 1 × 2 × 3 × 4 × 5 + 2020
Câu 2. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và
A. Chỉ có ước số là chính nó
B. Chỉ có 2 ước là 1 và chính số đó
C. Có 3 ước
D. Có nhiều hơn 2 ước
Câu 3. Trong các số dưới đây, số nào là bội số của 15
A. 25
B. 35
C. 45
D. 55
Câu 4. Xác định các số tự nhiên x sao cho x là bội số của 11 và x nhỏ hơn 33
A. x ∈ {0, 11, 22}
B. x thuộc tập {11, 22, 33}
C. x thuộc tập {0, 11, 22}
D. x thuộc tập {0, 11, 22, 23}
Câu 5. Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho a là ước của cả 480 và 720
A. 240
B. 241
C. 239
D. 242
Câu 6: Xét A = 15 + 1003 + x, trong đó x là số tự nhiên. Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 5
A. x phải chia hết cho 5
B. x chia cho 5 còn dư 1
C. x chia cho 5 còn dư 3
D. x chia cho 5 còn dư 2
Câu 7. Số tự nhiên nào dưới đây khi chia cho 5 còn dư 2?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 8. Số tự nhiên nào dưới đây chia hết cho cả 2 và 5?
A. 196
B. 279
C. 410
D. 325
Câu 9. Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?
A. 8
B. 13
C. 16
D. 15
Câu 10. Con số nào dưới đây là một ước số của 10?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
II. BÀI TỰ LUẬN
Câu 1. Thực hiện các phép toán sau:
a) 30 x 75 + 25 x 30 – 150;
Câu 2. Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hãy cho biết có thể chia đội y tế thành tối đa bao nhiêu nhóm sao cho số bác sĩ và y tá đều được phân phối đồng đều vào các nhóm?
Đáp án
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | C | C | A | D | D | C | B | C |
II. BÀI TỰ LUẬN
Câu 1.
a) 30 x 75 + 25 x 30 – 150 = 30 x (75 + 25) – 150 = 30 x 100 – 150 = 3 000 – 150 = 2 850
Câu 2.
Gọi x là số nhóm tối đa có thể chia (x là số nguyên dương).
Vì số bác sĩ được phân chia đồng đều cho mỗi nhóm nên 48 phải chia hết cho x
Số y tá cũng được phân chia đồng đều cho mỗi nhóm, vì vậy 108 phải chia hết cho x
Vì vậy, x là ước chung lớn nhất của 48 và 108, và x là giá trị lớn nhất nên x chính là ƯCLN của 48 và 108.
3. Đề thi giữa kỳ 1 môn Toán lớp 6 sách mới năm 2023 - Đề số 3
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong số các lựa chọn dưới đây, số nào là số tự nhiên?
B. 12,79
C. 2023
D. 5,8
Câu 2: Xét M là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. 5 ∈ M
B. 10 ∈ M
C. 8 không thuộc M
D. 6 thuộc M
Câu 3: Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?
A. 15
B. 19
C. 21
D. 33
Câu 4: Trong số các số dưới đây, số nào là ước số của 10?
A. 3
B. 5
C. 7
D. 9
Câu 5: Trong các tổng dưới đây, tổng nào chia hết cho 3?
A. 410 + 30
B. 120 + 96
C. 12 + 28
D. 1 x 3 x 4 + 22
Câu 6: Chọn câu đúng:
A. 2 là ước của 3
B. 4 là bội số của 5
C. 12 là bội số của 4
D. 9 là ước của 25
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1:
a) Biểu diễn phép tính sau dưới dạng lũy thừa: 5 x 5 x 5 x 5
b) Tính: 49 x 55 + 45 x 49
c) Trong số 234568, số trăm là bao nhiêu?
d) Viết số 23 bằng số La Mã.
e) Lớp 6A có số học sinh từ 30 đến 40 em, khi xếp thành hàng 3, hàng 4, hoặc hàng 6 đều vừa đủ. Tìm số học sinh của lớp 6A?
Câu 2:
a) Phân tích số 75 thành các thừa số nguyên tố?
b) Xét các số sau: 14; 2022; 52; 234; 1002; 2005. Những số nào chia hết cho 3? c) Tìm ước chung lớn nhất của 18 và 30.
Kết quả
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1.
b) Tính: 49 × 55 + 45 × 49 = 49 × (55 + 45) = 49 × 100 = 4900
c) Trong số 234568, các số ở hàng trăm là 2345
d) Số 23 được viết dưới dạng số La Mã là XXIII
e) Đặt số học sinh của lớp 6A là x (x ∈ N, 30 ≤ x ≤ 40)
Xét thấy: x chia hết cho 3, 4 và 6 nên x thuộc vào BCNN của (3;4;6)
BCNN của (3;4;6) = 12, vì 12 là bội chung nhỏ nhất
Tập hợp các bội chung nhỏ nhất của (3;4;6) là B(12) = {0;12;24;36;48 …}
Vì 30 ≤ x ≤ 40 nên số x là 36
Do đó, số học sinh lớp 6A là 36
Câu hỏi số 2.
b) Trong số các số sau: 14; 2022; 52; 234; 1002; 2005, những số chia hết cho 3 là: 2022; 234; 1002.