Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 10 - Đề số 1
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vào năm 2020, dân số toàn cầu khoảng
A. 7,8 tỷ người.
B. 7,5 tỷ người.
C. 7,9 tỷ người.
D. 8,0 tỷ người.
Câu 2. Gia tăng dân số được tính bằng tổng của tỷ lệ
A. gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
B. tỷ lệ sinh thô và mức gia tăng cơ học.
C. tỷ lệ tử vong và số lượng người nhập cư.
D. gia tăng tự nhiên và số lượng người xuất cư.
Câu 3. Sự thay đổi của dân số toàn cầu được quyết định bởi
A. tỷ lệ sinh và nhập cư.
B. tỷ lệ xuất cư và tử vong.
C. tỷ lệ sinh và tử vong.
D. tỷ lệ sinh và xuất cư.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không chính xác về gia tăng cơ học?
A. Gia tăng cơ học bao gồm các yếu tố xuất cư và nhập cư.
B. Gia tăng cơ học có ảnh hưởng đến dân số của các khu vực và quốc gia.
C. Gia tăng cơ học có tác động lớn đến tổng số dân trên toàn cầu.
D. Tại các quốc gia phát triển, tỷ lệ xuất cư thường thấp hơn tỷ lệ nhập cư.
Câu 5. Tiêu chí nào dưới đây cho thấy một quốc gia có dân số già?
A. Tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 dưới 25%, trong khi nhóm tuổi 60 trở lên trên 10%.
B. Tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 dưới 25%, trong khi nhóm tuổi 60 trở lên trên 15%.
C. Tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 trên 35%, trong khi nhóm tuổi 60 trở lên dưới 15%.
D. Tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 trên 35%, trong khi nhóm tuổi 60 trở lên trên 10%.
Câu 6. Thành phần nào sau đây không thuộc nhóm dân số tham gia hoạt động kinh tế?
A. Người có công việc ổn định.
B. Những người làm công việc gia đình.
C. Người có công việc tạm thời.
D. Người đang tìm việc.
Câu 7. Kiểu tháp tuổi mở rộng phản ánh sự gia tăng dân số như thế nào?
A. Tốc độ gia tăng dân số giảm.
B. Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng.
C. Tốc độ gia tăng dân số ổn định.
D. Tốc độ gia tăng dân số chậm lại.
Câu 8. Nhân tố nào dưới đây không tác động đến cơ cấu giới tính?
A. Kinh tế.
B. Thiên tai.
C. Tuổi thọ.
D. Di cư.
Câu 9. Dựa vào nguồn gốc, nguồn lực có thể được phân loại thành những nhóm nào?
A. Vị trí địa lý, kinh tế - xã hội, trong nước.
B. Vị trí địa lý, yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lý, kinh tế - xã hội, quốc tế.
D. Kinh tế - xã hội, trong nước, quốc tế.
Câu 10. Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực có thể được phân chia như thế nào?
A. Nguồn lực nội tại, nguồn lực từ bên ngoài.
B. Nguồn lực nội tại, lực lượng lao động.
C. Nguồn lực từ bên ngoài, dân số.
D. Dân số, lực lượng lao động.
Câu 11. Vai trò của nguồn lao động trong phát triển kinh tế được thể hiện qua khía cạnh nào dưới đây?
A. Là yếu tố đầu vào, góp phần vào quá trình sản xuất.
B. Đóng góp vào việc tạo ra nhu cầu lớn cho nền kinh tế.
C. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa quy mô lớn.
D. Thị trường tiêu thụ và khai thác tài nguyên.
Câu 12. Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh điều gì?
A. Mức độ phân công lao động trong xã hội.
B. Mức độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Cách sử dụng lao động theo từng ngành.
D. Tình trạng sở hữu kinh tế theo các thành phần.
Câu 13. Nhận định nào dưới đây là chính xác về cơ cấu kinh tế theo ngành?
A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
Câu 14. Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở
A. Hệ thống sở hữu.
B. Quy mô sản xuất.
C. Các thành phần lãnh đạo.
D. Chức năng sản xuất.
Câu 15. Trong nông nghiệp, cây trồng và vật nuôi được gọi là gì?
A. Tài nguyên sản xuất.
B. Đối tượng sản xuất.
C. Công cụ lao động.
D. Cơ sở hạ tầng vật chất.
Câu 16. Biện pháp nào dưới đây không hiệu quả để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?
A. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý.
B. Đa dạng hóa hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. Phát triển các ngành dịch vụ hỗ trợ.
D. Tập trung sản xuất tại các vùng đồng bằng.
Câu 17. Mục đích của việc cung cấp lương thực và thực phẩm từ nông nghiệp là gì?
A. Đảm bảo sự sống còn và phát triển bền vững của nhân loại.
B. Cung cấp công việc cho người lao động tại các khu vực nông thôn.
C. Sản xuất hàng hóa có giá trị xuất khẩu để thu về ngoại tệ.
D. Tạo ra nhiều giống cây trồng và vật nuôi mới với năng suất cao.
Câu 18. Lúa mì phát triển tốt nhất trên loại đất nào?
A. Đất ẩm, giàu mùn và dễ thoát nước.
B. Đất màu mỡ và yêu cầu nhiều phân bón.
C. Đất phù sa và cần bổ sung nhiều phân bón.
D. Đất ẩm, có lớp mùn dày và nhiều sét.
Câu 19. Ngô phát triển tốt nhất trên loại đất nào?
A. Đất ẩm, giàu mùn, thoát nước tốt.
B. Đất màu mỡ, cần bổ sung nhiều phân bón.
C. Đất phù sa, cần cung cấp nhiều phân bón.
D. Đất ẩm, tầng mùn dày, chứa nhiều sét.
Câu 20. Đâu là loại gia súc nhỏ?
A. Con bò.
B. Con trâu.
C. Con gà.
D. Con dê.
Câu 21. Nơi nào sau đây lợn không được nuôi nhiều?
A. Việt Nam.
B. Trung Quốc.
C. Hoa Kỳ.
D. Phần Lan.
Câu 22. Nhận xét nào dưới đây không chính xác về đặc điểm ngành lâm nghiệp?
A. Lâm nghiệp tập trung vào việc sản xuất từ rừng và có chu kỳ sinh trưởng lâu dài.
B. Khai thác và bảo vệ rừng ngày càng trở nên thuận lợi nhờ sự phát triển công nghệ.
C. Thực hiện trên diện rộng, hoạt động ngoài trời và trên nhiều khu vực khác nhau.
D. Đảm bảo sự phát triển bền vững đồng thời giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
Câu 23. Ngành nuôi trồng thủy sản hiện đang phát triển theo xu hướng nào dưới đây?
A. Nuôi quảng canh giúp giảm thiểu chi phí cho thức ăn cá.
B. Nuôi thâm canh giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu.
C. Nuôi các loài cá có vòng đời ngắn và dễ thích nghi.
D. Nuôi các loài thủy sản đặc sản với giá trị kinh tế cao.
Câu 24. Các quốc gia nào sau đây có diện tích rừng trồng lớn nhất trên thế giới?
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Nhật Bản.
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Đan Mạch.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Mỹ.
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Brazil.
II. BÀI TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Dựa trên bảng số liệu sau:
TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN TOÀN CẦU, GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm | 1950 | 1970 | 2000 | 2020 |
Thành thị | 29,6 | 36,6 | 46,7 | 56,2 |
Nông thôn | 70,4 | 63,4 | 53,3 | 43,8 |
a) Vẽ đồ thị thể hiện sự biến động của tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn toàn cầu trong giai đoạn 1950 - 2020.
b) Đưa ra nhận xét về sự thay đổi.
Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày các đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Đáp án đề thi giữa học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
1-A | 2-A | 3-C | 4-C | 5-B | 6-B | 7-C | 8-B |
9-B | 10-A | 11-A | 12-D | 13-A | 14-A | 15-B | 16-D |
17-A | 18-B | 19-A | 20-D | 21-D | 22-D | 23-D | 24-C |
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm):
a) Vẽ đồ thị
b) Đưa ra nhận xét
- Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn toàn cầu đã có những thay đổi qua từng năm.
- Tỉ lệ dân cư thành thị đã liên tục tăng, tăng thêm 26,6%.
- Tỉ lệ dân cư nông thôn liên tục giảm, giảm 26,6%.
- Mặc dù dân thành thị thường chiếm tỉ lệ thấp hơn dân nông thôn, nhưng đến năm 2020, dân thành thị đã vượt qua dân nông thôn với tỉ lệ 56,2% so với 43,8%.
Câu 2 (1,5 điểm).
Các đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là:
- Đất và mặt nước là nguồn tài nguyên chính cho các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Mục tiêu của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là các sinh vật và cơ thể sống, và thường được thực hiện trên diện tích rộng lớn.
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ, nhưng nhờ vào tiến bộ khoa học - công nghệ, sự phụ thuộc này ngày càng giảm.
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ngày càng dựa vào công nghệ, tích cực liên kết sản xuất và hướng tới phát triển nông nghiệp bền vững.
Đề thi giữa kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 - Đề số 2
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tỉ lệ sinh thô toàn cầu năm 2020 là 19%, điều này có nghĩa là
A. trung bình cứ 1000 người, có 19 trẻ sơ sinh trong năm đó.
B. trung bình cứ 1000 người, có 19 trẻ em qua đời trong năm đó.
C. trung bình cứ 1000 người, có 19 trẻ em có nguy cơ tử vong trong năm.
D. trung bình cứ 1000 người, có 19 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
Câu 2. Thước đo nào phản ánh chính xác và đầy đủ sự thay đổi dân số của một số quốc gia và vùng lãnh thổ?
A. gia tăng cơ học.
B. gia tăng tự nhiên.
C. gia tăng dân số.
D. tỉ lệ sinh thô.
Câu 3. Ở các quốc gia phát triển, tỉ lệ tử vong thô thường cao chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào dưới đây?
A. Dân số già.
B. Dịch bệnh.
C. Động đất.
D. Bão lụt.
Câu 4. Cơ cấu xã hội của dân số bao gồm cơ cấu theo
A. giới tính và theo lao động.
B. lao động và theo độ tuổi.
C. trình độ học vấn và theo giới tính.
D. lao động và trình độ học vấn.
Câu 5. Những tiêu chí nào dưới đây phản ánh cơ cấu dân số theo lao động?
A. Nguồn lao động, dân số theo khu vực kinh tế.
B. Tỉ lệ sinh, dân số theo khu vực kinh tế.
C. Tỉ số giới tính, dân số theo khu vực kinh tế.
D. Dân số già, dân số theo khu vực kinh tế.
Câu 6. Nhóm dân số nào sau đây thuộc về nhóm không tham gia hoạt động kinh tế?
A. Người có việc làm ổn định.
B. Những người nội trợ.
C. Người làm việc tạm thời.
D. Người chưa có việc làm.
Câu 7. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa thể hiện
A. trình độ học vấn và hiểu biết của dân cư.
B. sự phân bố dân cư trong một quốc gia.
C. tình hình dân số của quốc gia.
D. mức độ phát triển của quốc gia.
Câu 8. Ngành kinh tế chủ yếu ở các khu vực đô thị là sản xuất
A. Công nghiệp.
B. Ngư nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Ngư nghiệp.
Câu 9. Châu lục nào có dân số đông nhất trên toàn cầu?
A. Châu Á.
B. Châu Mỹ.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về quá trình đô thị hóa?
A. Dân số đô thị gia tăng nhanh chóng.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn.
C. Lối sống đô thị trở nên phổ biến.
D. Các phương tiện giao thông đô thị được sử dụng rộng rãi.
Câu 11. Trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, yếu tố quan trọng nhất là
A. Yếu tố ngoại lực.
B. Yếu tố nội lực.
C. Vị trí địa lý.
D. Tài nguyên.
Câu 12. Nhận định nào dưới đây về nguồn lực tự nhiên là không chính xác?
A. Nguồn lực tự nhiên là nền tảng cơ bản của tất cả các hoạt động sản xuất.
B. Bao gồm đất đai, khí hậu, nước, biển, sinh vật và khoáng sản.
C. Đáp ứng nhu cầu cuộc sống cũng như hỗ trợ phát triển kinh tế.
D. Đóng vai trò quyết định trong sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia.
Câu 13. Đâu là nhận định chính xác về cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?
A. Tập hợp tất cả các ngành nghề tạo nên nền kinh tế.
B. Xây dựng dựa trên hình thức sở hữu, bao gồm nhiều thành phần.
C. Kết quả của việc phân công lao động theo khu vực.
D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực và bộ phận trong nền kinh tế.
Câu 14. Cơ cấu nền kinh tế bao gồm các yếu tố nào?
A. Cơ cấu lao động, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.
B. Cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
C. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
D. Cơ cấu kinh tế trong nước, cơ cấu kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 15. Để nâng cao hiệu quả thâm canh trong sản xuất nông nghiệp, cần thực hiện
A. Duy trì và cải thiện độ màu mỡ của đất.
B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
C. Đảm bảo cung cấp đủ nước cho đất.
D. Áp dụng trồng trọt liên tục để giữ cho đất luôn tơi xốp.
Câu 16. Đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong trồng trọt là
A. Sản xuất trên diện tích rộng lớn.
B. Sản xuất chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ điều kiện tự nhiên.
C. Được chuyển hóa thành ngành sản xuất hàng hóa.
D. Có tính mùa vụ rõ rệt.
Câu 17. Nhân tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ trong nông nghiệp?
A. Đất đai và địa hình.
B. Đất đai và khí hậu.
C. Nguồn nước và sinh vật.
D. Khí hậu và nguồn nước.
Câu 18. Yếu tố thiết yếu nhất để bắt đầu trồng trọt là
A. Đất trồng.
B. Địa hình.
C. Nguồn nước.
D. Khí hậu.
Câu 19. Cây mía cần loại khí hậu nào để phát triển tốt?
A. Khí hậu nóng, ẩm cao và có mùa rõ rệt.
B. Nhiều ánh sáng, nhiệt độ cao, ổn định.
C. Nhiệt độ vừa phải, mưa nhiều.
D. Nhiệt độ ẩm cao, không có gió bão.
Câu 20. Cây bông cần những điều kiện khí hậu nào để phát triển?
A. Khí hậu rất nóng, ẩm và có sự phân hóa theo mùa.
B. Nhiều ánh sáng, nhiệt độ cao và ổn định.
C. Nhiệt độ vừa phải, mưa nhiều.
D. Khí hậu ẩm cao, không có gió bão.
Câu 21. Loại gia súc nào sau đây thuộc nhóm gia súc lớn?
A. Trâu.
B. Lợn.
C. Cừu.
D. Dê.
Câu 22. Trang trại không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Sản xuất nông sản hàng hóa với mục đích chính.
B. Quy mô sản xuất lớn hơn bình thường.
C. Tập trung sản xuất và áp dụng công nghệ cơ giới hóa.
D. Sử dụng lao động thuê ngoài.
Câu 23. Vai trò nào sau đây không thuộc về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
A. Tận dụng hiệu quả sự khác biệt theo lãnh thổ.
B. Cung cấp nền tảng để sử dụng nguồn lực một cách hợp lý.
C. Tạo điều kiện cho sự liên kết và hợp tác giữa các hình thức sản xuất.
D. Thúc đẩy sự chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 24. Thể tổng hợp nông nghiệp có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Được định hình để sản xuất nông sản hàng hóa.
B. Có quy mô sản xuất lớn hơn bình thường.
C. Tập trung sản xuất và áp dụng cơ giới hóa.
D. Có sử dụng lao động thuê ngoài.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào bảng dữ liệu dưới đây,
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỬ THÔ CỦA CÁC QUỐC GIA NĂM 2020
Ăng-gô-la | l-ta-li-a | Xin-ga-po | |
Tỉ suất sinh thô (%o) | 44 | 7 | 9 |
Tỉ suất tử thô (%o) | 9 | 11 | 5 |
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%) | ………… | ………… | ………… |
Từ bảng dữ liệu trên, hãy tính toán tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cho các quốc gia Ăng-gô-la, I-ta-li-a, và Xin-ga-po trong năm 2020 và đưa ra nhận xét của bạn.
Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày vai trò và các đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Đáp án cho bài thi giữa kỳ 2 môn Địa lý lớp 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
(Mỗi câu trả lời chính xác được tính 0,25 điểm)
1-A | 2-C | 3-A | 4-D | 5-A | 6-B | 7-A | 8-A |
9-A | 10-D | 11-B | 12-D | 13-B | 14-C | 15-A | 16-D |
17-B | 18-A | 19-A | 20-B | 21-A | 22-C | 23-A | 24-C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm):
- Thực hiện các phép toán cần thiết
+ Công thức tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên: = tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô : 10 (%)
+ Áp dụng công thức, hãy tính toán và lập bảng kết quả như dưới đây
| Ăng-gô-la | l-ta-li-a | Xin-ga-po |
Tỉ suất sinh thô (%o) | 44 | 7 | 9 |
Tỉ suất tử thô (%o) | 9 | 11 | 5 |
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%) | 3,5 | - 0,4 | 0,4 |
- Đánh giá
+ Tỉ suất tăng dân số tự nhiên khác nhau giữa các quốc gia.
+ Ăng-gô-la có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất (3,5%), trong khi Xin-ga-po là 0,4% và I-ta-li-a là -0,4%.
Các quốc gia phát triển thường có tỷ lệ gia tăng dân số thấp, có thể dưới mức 0, trong khi các quốc gia kém phát triển và đang phát triển thường có tỷ lệ gia tăng dân số cao hơn.
Câu 2 (2,0 điểm):
* Chức năng
- Cung cấp thực phẩm, lương thực và sản phẩm từ rừng để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Cung cấp nguyên liệu cho sự phát triển của ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
- Sản xuất các sản phẩm có giá trị xuất khẩu, từ đó gia tăng nguồn ngoại tệ cho quốc gia.
- Tạo ra cơ hội việc làm và nguồn thu nhập cho người dân.
- Đóng góp vào việc khai thác hiệu quả các điều kiện tự nhiên và xã hội của từng khu vực, quốc gia.
- Bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* Đặc điểm
- Đất nông nghiệp là nguồn tài nguyên chính cho ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, trong khi diện tích mặt nước là tài nguyên chính cho ngành thủy sản.
- Cây trồng và vật nuôi là đối tượng chính của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Sản xuất trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thường theo mùa vụ.
- Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đang trải qua nhiều thay đổi trong nền sản xuất hiện đại, với sự liên kết ngày càng chặt chẽ hơn.