Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 12 - Đề số 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Câu 1: Đặc điểm sai của quá trình đô thị hóa ở nước ta là gì?
A. không liên tục.
B. tiến triển chậm.
C. phân bố đô thị đồng đều giữa các khu vực.
D. trình độ thấp.
Câu 2: Chức năng sinh thái của lâm nghiệp là
A. cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng quý giá.
B. giảm thiểu xói mòn đất.
C. cung cấp các loại thảo dược cho con người.
D. thúc đẩy du lịch nghỉ dưỡng.
Câu 3: Cây chè ở Việt Nam chủ yếu phân bố ở
A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy chỉ ra nhận xét không chính xác về dân số của Việt Nam?
A. Dân số Việt Nam đang gia tăng không ngừng.
B. Phần lớn lao động Việt Nam làm việc trong lĩnh vực dịch vụ.
C. Dân số chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
D. Thành phố Hải Phòng có dân số vượt qua 1 triệu người.
Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định nhận xét không đúng về cây công nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2007?
A. Giá trị sản xuất cây công nghiệp gia tăng nhanh chóng.
B. Cây chè được trồng phổ biến ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm không ngừng mở rộng.
D. Cây dừa được trồng chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, nhận xét nào sau đây không đúng về ngành thủy sản của Việt Nam?
A. Giá trị sản xuất thủy sản gia tăng nhanh chóng.
B. Vào năm 2007, tỷ trọng khai thác thủy sản vượt hơn so với nuôi trồng.
C. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động khai thác phát triển mạnh hơn so với nuôi trồng.
D. Tỉnh Kiên Giang đứng đầu cả nước về sản lượng khai thác thủy sản.
Câu 7: Những đặc điểm chính xác về dân số Việt Nam
A. quy mô lớn.
B. phân bố không đồng đều.
C. tuổi thọ trung bình còn thấp.
D. tăng trưởng nhanh chóng.
Câu 8: Năng suất lao động của Việt Nam vẫn còn thấp chủ yếu là do người lao động
A. không sử dụng thời gian hiệu quả.
B. thiếu kỹ năng công nghiệp.
C. chủ yếu làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
D. trình độ tay nghề còn hạn chế.
Câu 9: Yếu tố nào là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt?
A. Có thị trường tiêu thụ rộng rãi.
B. Có nhiều ngư trường lớn và đường bờ biển dài.
C. Có nhiều đầm phá và rừng ngập mặn.
D. Có nhiều ao hồ và sông suối.
Câu 10: Công cuộc đổi mới ở nước ta bắt đầu từ năm nào?
A. 1980.
B. 1976.
C. 1996.
D. 1986.
Câu 11: Điều nào dưới đây không đúng về các thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của đất nước.
B. Mức sống của người dân cao, quản lý môi trường hiệu quả.
C. Kiểm soát lạm phát tốt.
D. Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định.
Câu 12: Ý nghĩa chính của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế lãnh thổ nước ta là gì?
A. Tinh chỉnh phân bố giá trị sản xuất giữa các vùng.
B. Giảm bớt vai trò của kinh tế Nhà nước.
C. Tăng cường vai trò của ngành nông nghiệp.
D. Nâng cao vai trò của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13: Đúng về sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là gì?
A. Giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến.
B. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ chốt.
C. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.
D. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng thủy sản.
Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào về ngành chăn nuôi nước ta trong giai đoạn 2000 - 2007 là đúng?
A. Lai Châu có sản lượng thịt hơi xuất chuồng vượt 50kg/người.
B. Thanh Hóa và Nghệ An đứng đầu cả nước về số lượng trâu, bò.
C. Giá trị sản xuất chăn nuôi đang giảm đáng kể.
D. Gia cầm luôn có tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất.
Câu 15: Ngành chế biến lương thực thực phẩm thường được đặt ở những khu vực
A. Có nguồn nguyên liệu phong phú tại chỗ.
B. Có lực lượng lao động đông và tay nghề cao.
C. Có hệ thống giao thông thuận lợi và công nghiệp hỗ trợ phát triển.
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn và mức sống cao.
Câu 16: Sự gia tăng nhanh chóng của giá trị sản xuất thủy sản nước ta trong những năm gần đây chủ yếu do
A. Tàu thuyền đánh bắt được cải tiến hiện đại.
B. Nhu cầu thị trường tăng cao.
C. Thời tiết thuận lợi.
D. Nước ta có diện tích biển rộng lớn.
Câu 17: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta trong giai đoạn 2000-2007 tăng bao nhiêu lần?
A. Khoảng 3,07 lần.
B. Khoảng 1,78 lần.
C. Khoảng 3,45 lần.
D. Khoảng 2,07 lần.
Câu 18: Phương hướng chính để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta là gì?
A. Xuất khẩu lao động và định hướng nghề nghiệp.
B. Đào tạo nghề và du học.
C. Thực hiện chính sách giảm sinh và khôi phục các làng nghề.
D. Xác định quy mô dân số hợp lý và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 19: Xem biểu đồ dưới đây:
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Dựa trên biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không chính xác về sự tăng trưởng của diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam từ năm 1990 đến 2015?
A. Sản lượng lúa có mức tăng trưởng nhanh nhất.
B. Năng suất lúa tăng trưởng nhanh hơn diện tích.
C. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa đều tăng trưởng đồng đều.
D. Diện tích lúa tăng trưởng chậm hơn sản lượng.
Câu 20: Ngành công nghiệp dệt may ở Việt Nam không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đầu tư không yêu cầu vốn quá cao.
B. Thời gian hoàn vốn nhanh chóng.
C. Sử dụng ít lao động, chủ yếu là nam giới.
D. Thường được phân bố ở các khu vực đồng bằng.
Câu 21: Để cải thiện chất lượng và giảm giá thành sản phẩm công nghiệp ở nước ta, biện pháp quan trọng cần thực hiện là
A. Phát triển đồng bộ các ngành công nghiệp.
B. Tăng cường phát triển các ngành công nghiệp chủ chốt.
C. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.
D. Đầu tư nâng cấp thiết bị và công nghệ.
Câu 22: Sự gia tăng sản lượng lúa trong những năm gần đây chủ yếu do
A. Áp dụng các phương pháp thâm canh.
B. Điều kiện thời tiết ổn định.
C. Nhu cầu thị trường cao.
D. Mở rộng diện tích gieo trồng.
Câu 23: Theo phân cấp quản lý, Thành phố Hải Dương thuộc loại đô thị
A. Quản lý bởi Trung ương.
B. Loại 2.
C. Quản lý bởi tỉnh.
D. Loại 1.
Câu 24: Dựa trên Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, Trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành công nghiệp nào?
A. Đóng tàu.
B. Cơ khí.
C. Điện tử.
D. Luyện kim đen.
Câu 25: Những đặc điểm nào sau đây không thuộc về các khu công nghiệp nước ta?
A. Dân cư tập trung đông.
B. Ranh giới rõ ràng và có thể thay đổi.
C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
D. Được phân bố ở những khu vực thuận lợi.
Câu 26: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta bao gồm
A. Bà Rịa, Trà Nóc.
B. Uông Bí, Phả Lại.
C. Cà Mau, Phú Mĩ.
D. Na Dương, Ninh Bình.
...
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Địa lý lớp 12
1 | C | 6 | B | 11 | B | 16 | B | 21 | D | 26 | C |
2 | B | 7 | A | 12 | A | 17 | D | 22 | A | 27 | A |
3 | C | 8 | D | 13 | B | 18 | D | 23 | C | 28 | A |
4 | B | 9 | D | 14 | B | 19 | C | 24 | D | ||
5 | C
| 10 | D | 15 | A | 20 | C | 25 | A |
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 12 - Đề số 2
Câu 1: Chất lượng lao động của nước ta đã được cải thiện nhờ
A. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các quốc gia phát triển.
B. Nâng cao giáo dục nghề nghiệp, mở rộng các hình thức đào tạo.
C. Các thành tựu trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, và y tế.
D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Câu 2: Dựa vào biểu đồ dưới đây:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
Dựa trên biểu đồ, nhận định nào sau đây là chính xác về tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014?
A. Năng suất lúa có sự biến động thất thường trong cả năm.
B. Diện tích lúa trong năm có xu hướng liên tục tăng.
C. Sản lượng lúa hàng năm tăng trưởng không ổn định.
D. Diện tích lúa tăng trưởng chậm, trong khi năng suất và sản lượng lúa tăng nhanh.
Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số ở nước ta hiện nay là
A. Hiệu quả của chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sự phát triển kinh tế.
C. Cải thiện mức sống.
D. Những tiến bộ trong công tác y tế.
Câu 4: Ý kiến nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của ngành công nghiệp chủ lực tại nước ta?
A. Mang lại lợi nhuận kinh tế cao.
B. Có ưu thế lâu dài.
C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác.
D. Có nguồn lao động phong phú.
Câu 5: Ảnh hưởng lớn nhất của quá trình đô thị hóa đối với nền kinh tế nước ta là
A. giảm tỷ lệ thất nghiệp ở các thành phố.
B. gia tăng nhanh chóng thu nhập cho người dân.
C. tạo ra một thị trường cạnh tranh mạnh mẽ.
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, dân tộc nào có số dân đứng thứ hai sau dân tộc Kinh?
A. Khơ - me.
B. Thái.
C. Mường.
D. Tày.
Câu 7: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động khai thác thủy sản tại nước ta?
A. Thuỷ triều đỏ và gió mùa Tây Nam.
B. Bão và gió mùa Đông Bắc.
C. Sạt lở bờ biển và thuỷ triều.
D. Động đất và sương mù trên biển.
Câu 8: Dựa theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy chỉ ra 2 trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỷ đồng là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 9: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có dân số (2007) dưới 500 nghìn người?
A. Hạ Long.
B. Cần Thơ.
C. Biên Hòa.
D. Đà Nẵng.
Câu 10: Đô thị nào sau đây là đô thị trực thuộc tỉnh trong nước ta?
A. Vinh.
B. Cần Thơ
C. Đà Nẵng.
D. Hải Phòng.
Câu 11: Sự phân bố dân cư không đồng đều chủ yếu gây ra vấn đề gì?
A. Tận dụng lao động và khai thác tài nguyên.
B. Đảm bảo an ninh trật tự xã hội.
C. Phát triển các dịch vụ.
D. Cải thiện chất lượng cuộc sống.
Câu 12: Chọn ý sai về phân bố dân cư ở nước ta?
A. Dân số thành phố nhiều hơn dân số nông thôn.
B. Dân số thành phố đang gia tăng.
C. Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng.
D. Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, vùng nào có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 14: Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP nước ta hiện đang có sự thay đổi theo hướng nào?
A. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II, khu vực III có tỷ trọng cao nhưng chưa ổn định.
B. Tăng nhanh tỷ trọng khu vực III và khu vực I, tỷ trọng khu vực II cũng khá cao nhưng chưa ổn định.
C. Giảm tỷ trọng khu vực II, tăng tỷ trọng khu vực I và khu vực III.
D. Tăng tỷ trọng khu vực I, giảm tỷ trọng khu vực II và khu vực III.
Câu 15: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các thành phố nào có dân số trên 1.000.000 người?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Câu 16: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ngành nào trong nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm?
A. Trồng trọt.
B. Dịch vụ nông nghiệp.
C. Lương thực.
D. Chăn nuôi.
Câu 17: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, từ năm 2000 đến 2007, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta đã có sự chuyển dịch như thế nào?
A. Giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến, tăng tỷ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí, nước.
B. Giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí, nước; tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến.
C. Tăng tỷ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỷ trọng công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí, nước.
D. Giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí, nước.
Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, tỉnh nào có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?
A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Đồng Tháp.
C. Kiên Giang.
D. An Giang.
Câu 19: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, vùng nào sau đây có diện tích trồng chè lớn nhất ở nước ta?
A. Nam Trung Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, cây cà phê chủ yếu được trồng ở những vùng nào?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Câu 21: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế hiện đang chuyển đổi theo xu hướng nào?
A. Giảm tỷ lệ lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Giảm tỷ lệ lao động ở khu vực dịch vụ và công nghiệp.
C. Giảm tỷ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng.
D. Giảm tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ.
Câu 22: Nguyên nhân nào đã làm tăng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta trong thời gian gần đây?
A. Cải thiện hệ thống thủy lợi.
B. Thực hiện thâm canh và tăng vụ.
C. Áp dụng công nghệ và kỹ thuật mới.
D. Khai hoang và mở rộng diện tích.
Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, thành phố nào dưới đây có dân số ít hơn 1 triệu người?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Biên Hòa.
D. Hải Phòng.
Câu 24: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được biểu hiện qua
A. Giá trị sản xuất của từng ngành trong tổng thể hệ thống các ngành công nghiệp.
B. Tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp khai thác trong tổng thể hệ thống.
C. Tỷ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống công nghiệp.
D. Tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp chế biến trong tổng thể hệ thống các ngành công nghiệp.
Câu 25: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất trên toàn quốc là
A. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và các khu vực lân cận.
B. Dọc theo duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ và Nam Bộ.
Câu 26: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, tỉnh nào có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất cả nước?
A. Nghệ An.
B. Yên Bái.
C. Lạng Sơn.
D. Thanh Hóa.
Câu 27: Trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt, loại cây trồng nào có tỷ trọng đang tăng lên?
A. Cây thực phẩm và cây rau đậu.
B. Cây công nghiệp và cây rau đậu.
C. Cây ăn quả.
D. Cây lương thực.
Câu 28: Đặc điểm nổi bật của quá trình đô thị hóa ở nước ta là gì?
A. Tốc độ đô thị hóa nhanh hơn so với các quốc gia khác trên thế giới.
B. Tốc độ đô thị hóa chậm, trình độ đô thị hóa còn ở mức thấp.
C. Tốc độ đô thị hóa khá nhanh và trình độ đô thị hóa tương đối cao.
D. Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng mức độ đô thị hóa vẫn còn thấp.
Câu 29: Khu vực nào có tỷ lệ giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Công nghiệp.
Câu 30: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, khu vực Tây Nguyên thiếu nhà máy thủy điện nào?
A. Đrây Hlinh.
B. Xê Xan.
C. Yaly.
D. Thác Mơ.
Câu 31: Dựa vào Atlat Địa lý VN trang 20, tỉnh nào dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác?
A. An Giang.
B. Phú Yên.
C. Bình Định.
D. Kiên Giang.
Câu 32: Đánh giá nào dưới đây chính xác về nguồn lao động hiện tại của nước ta?
A. Chất lượng lao động vẫn còn hạn chế.
B. Có nhiều cán bộ quản lý và công nhân tay nghề cao.
C. Lao động trẻ tuổi, chăm chỉ, sáng tạo và ham học hỏi.
D. Lao động trình độ cao tập trung chủ yếu ở miền núi.
Câu 33: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản thường được đặt tại những khu vực có
A. Mạng lưới giao thông vận tải phát triển.
B. Cơ sở vật chất và kỹ thuật tốt nhất.
C. Nguồn nguyên liệu phong phú tại chỗ.
D. Vị trí gần các trung tâm công nghiệp lớn.
Câu 34: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây thuộc loại 2?
A. Huế, Nha Trang.
B. Long Xuyên, Đà Lạt.
C. Thái Nguyên, Nam Định.
D. Vũng Tàu, Pleiku.
Câu 35: Vùng nông nghiệp nào mạnh nhất trong chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 36: Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở nước ta mang lại lợi ích gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
B. Dễ dàng nâng cao chất lượng giáo dục.
C. Cải thiện đời sống của người dân.
D. Cung cấp nguồn lao động phong phú.
Câu 37: Trong quá trình thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng nào chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở nước ta?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 38: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM THEO KHU VỰC KINH TẾ
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2005
(Đơn vị: %)
Năm | 2000 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 |
Nông - lâm - ngư nghiệp | 65,1 | 61,9 | 60,3 | 58,8 | 57,3 |
Công nghiệp - xây dựng | 13,1 | 15,4 | 16,5 | 17,3 | 18,2 |
Dịch vụ | 21,8 | 22,7 | 23,2 | 23,9 | 24,5 |
Câu 40: Xem biểu đồ dưới đây:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN THEO NHÓM TUỔI
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết nhận định nào không chính xác về sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi ở nước ta từ năm 2005 đến 2015?
A. Tỷ trọng của nhóm tuổi từ 25 - 49 tăng lên, trong khi nhóm từ 50 tuổi trở lên giảm.
B. Tỷ trọng của nhóm từ 50 tuổi trở lên tăng, trong khi nhóm từ 25 - 49 giảm.
C. Tỷ trọng của nhóm từ 25 - 49 giảm, và nhóm từ 15 - 24 cũng giảm.
D. Tỷ trọng của nhóm từ 15 - 24 giảm, còn nhóm từ 50 tuổi trở lên tăng.
Đáp án cho đề thi giữa kỳ 2 môn Địa lý lớp 12
1 | C | 6 | D | 11 | A | 16 | A | 21 | A | 26 | A | 31 | D | 36 | D |
2 | D | 7 | B | 12 | A | 17 | B | 22 | D | 27 | B | 32 | C | 37 | A |
3 | A | 8 | C | 13 | B | 18 | D | 23 | C | 28 | B | 33 | C | 38 | B |
4 | D | 9 | A | 14 | A | 19 | B | 24 | C | 29 | A | 34 | C | 39 | C |
5 | D | 10 | A | 15 | C | 20 | B | 25 | A | 30 | D | 35 | C | 40 | A |