TOP 25 Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024 theo sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là tài liệu tham khảo và luyện giải đề cho học sinh để họ hiểu rõ cấu trúc đề thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024.
Bộ đề thi giữa kì 2 môn Văn lớp 6 với đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Tài liệu này hỗ trợ giáo viên trong việc xây dựng đề thi giữa học kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán lớp 6.
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023 - 2024
- 1. Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 6 theo sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- 2. Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 theo sách Cánh diều
- 3. Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 theo sách Chân trời sáng tạo
1. Bài kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 theo sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1.1. Bài kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ…….
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
“Ngày xưa, ở một vùng quê nọ, có hai chị em ruột cùng cha khác mẹ. Chị gọi là Tấm, em gọi là Cám. Mẹ của Tấm qua đời sớm, và không lâu sau đó, cha của hai chị em cũng ra đi. Tấm phải ở với dì ghẻ, mẹ của Cám. Bà dì này thật tàn ác, ép Tấm phải làm tất cả công việc, từ việc nhà đến chăn trâu cắt cỏ. Trong khi đó, Cám được ưu ái và không phải làm gì cả.
Một hôm, bà ta cho hai chị em mỗi người một cái giỏ và bảo rằng họ phải ra đồng xúc tép. Bà hứa rằng 'Ai bắt được giỏ đầy thì được thưởng một cái yếm đỏ'. Ra đồng, Tấm chăm chỉ bắt được giỏ đầy, còn Cám thì lúng túng không bắt được gì vì chơi quá nhiều.
Thấy Tấm bắt được một giỏ đầy, Cám nói với chị:
- Chị Tấm ơi, chị Tấm! Đầu chị bẩn, hãy gội cho sạch, không thì về nhà mẹ mắng đó.
Tin là thật, Tấm đi xuống ao gội đầu để làm sạch. Cám lợi dụng lúc đó, đổ toàn bộ tép của Tấm vào giỏ của mình và nhanh chóng về trước. Khi Tấm lên đến, chỉ còn lại chiếc giỏ không, cô ngồi xuống và khóc lóc. Nghe thấy tiếng khóc của Tấm, Bụt xuất hiện và hỏi:
- Con tại sao lại khóc?
Tấm kể cho Bụt nghe về những điều đã xảy ra...
(Tích cực cải biên từ Kho tàng truyện dân gian Việt Nam - Nguyễn Đổng Chi)
* Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong truyện 'Tấm Cám', thể loại văn học nào được thể hiện?
A. Truyện cổ tích.
B. Truyện dài.
C. Truyện truyền thuyết.
D. Truyện ngắn.
Câu 2: Tại sao Tấm khóc?
A. Sợ bị dì ghẻ đánh.
B. Không bắt được tôm tép.
C. Cám trút hết tép vào giỏ của mình.
D. Không được sự giúp đỡ từ Bụt.
Câu 3: Trên đoạn văn trên, em cảm nhận Cám như thế nào?
A. Dũng cảm và can đảm.
B. Hiền lành và siêng năng.
C. Tàn ác và ác độc.
D. Lười biếng và ích kỉ.
Câu 4: Trong câu 'Cám trút hết tép của Tấm vào giỏ của mình rồi ba chân bốn cẳng về trước', thành ngữ 'ba chân bốn cẳng' có ý nghĩa gì?
A. Đi thong thả, chậm rãi.
B. Đi hết sức vội, hết sức nhanh.
C. Bỏ đi một cách bình thản.
D. Đi từ từ, thong dong.
* Trả lời câu hỏi:
Câu 5. (1 điểm) Hãy chỉ ra và giải thích ý nghĩa của yếu tố hoang đường, kì ảo trong đoạn văn trên.
Câu 6. (2 điểm) Từ nội dung của câu chuyện, hãy chia sẻ suy nghĩ của em về sự cần cù, chăm chỉ trong cuộc sống (Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu).
II. VIẾT (5,0 điểm): Hãy chọn một trong hai đề bài sau đây:
Đề 1: Viết lại một sự kiện văn hóa mà em ấn tượng sâu sắc nhất.
Đề 2: Hóa thân vào vai một nhân vật trong truyện dân gian (không thuộc chương trình giáo khoa) mà em yêu thích nhất và kể lại câu chuyện của nhân vật đó.
1.2. Câu trả lời cho đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6.
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 5,0 | |
1 | A | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | D | 0,5 | |
4 | B | 0,5 | |
| 5 | Hs chỉ ra yếu tố kì ảo: Bụt hiện lên giúp đỡ Tấm. - Ý nghĩa:Tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện - Sự xuất hiện đúng lúc của Bụt cho thấy sự bênh vực của nhân dân đối với kẻ yếu. Thể hiện ước mơ của nhân dân về lẽ công bằng - Phản ánh mâu thuẫn xã hội giữa cái thiện với cái ác. | 1,0 |
| 6 | Đoạn văn đảm bảo đúng hình thức, dung lượng Trình bày được những suy nghĩ về đức tính cần cù, chăm chỉ: - Là đức tính tốt đẹp, cần có ở mỗi con người - Biểu hiện cụ thể: chăm chỉ lao động, học tập, rèn luyện bản thân để ngày càng trở lên hoàn thiện; chịu khó học hỏi, tìm tòi, trau dồi kiến thức, nhân cách; tự mình nỗ lực làm việc đến cùng, không dựa dẫm, ỷ lại vào người khác - Người chăm chỉ, cần cù sẽ thu được kết quả xứng đáng với công sức bỏ ra, được mọi người yêu mến - Phê phán những kẻ lười biếng, ỷ lại.. - Bản thân đã rèn luyện để có đức tính này như thế nào? | 2.0 |
II |
| VIẾT | 5,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: | 0,5 | |
| c. Thuật và lại theo trình tự hợp lý: | 3.0 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt | 0,25 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
1.3. Bảng ma trận cho đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6.
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu
| Truyện dân gian | 2 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 50 | |
2 | Viết
| Thuật lại một sự kiện văn hóa hoặc nhập vai nhân vật kể lại một truyện dân gian. | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 50 |
Tổng | 10 | 10 | 20 | 20 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
2. Bài kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 theo sách Cánh diều.
2.1. Bài kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6.
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn học: Ngữ văn lớp 6
Năm học : 2023-2024
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
TIN TƯỞNG VÀO CHÍNH MÌNH
Một ngày nọ, con ốc sên hỏi mẹ: “Mẹ ơi! Tại sao từ khi chúng ta sinh ra phải mang cái vỏ cứng cố như vậy trên lưng? Thật mệt mỏi!”.
“Chúng ta không có xương để tự bảo vệ, chỉ có thể bò mà thôi”- Mẹ đáp.
“Nhưng chị sâu róm cũng không có xương, và cô ấy cũng bò chẳng nhanh, vậy tại sao cô ấy không cần mang cái vỏ cứng đó?”
“Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, và bầu trời sẽ che chở cho cô ấy”.
“Nhưng con giun đất cũng không có xương và cũng bò chẳng nhanh, cũng không thể biến đổi, tại sao nó không mang cái vỏ cứng đó?”
“Vì con giun đất sẽ tự chui xuống lòng đất, và lòng đất sẽ bảo vệ nó”.
Ốc sên con khóc nức nở và nói: “Chúng ta thật là đáng thương, trời không che chở chúng ta, lòng đất cũng không bảo vệ chúng ta”.
“Đó là lý do tại sao chúng ta có cái vỏ!- Mẹ ốc sên an ủi con - Chúng ta không phụ thuộc vào trời, cũng không phụ thuộc vào đất, chúng ta phải tin tưởng vào chính bản thân của mình”
(Theo trang “Sống đẹp Xitrum.net”)
Thực hiện các yêu cầu
Câu 1. Câu truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp nhiều ngôi kể
Câu 2. Các nhân vật nào xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện?
A. Ốc sên mẹ, sâu róm
B. Ốc sên con, giun đất
C. Ốc sên con, ốc sên mẹ
D. Sâu róm, giun đất
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Vì sao chị sâu róm không cần mang cái bình nặng cứng?
A. Vì chị có xương và bò rất nhanh
B. Vì chị biến thành bướm
C. Vì lòng đất sẽ bảo vệ chị
D. Vì chị giống ốc sên
Câu 5. Ý nào không đúng khi nói về lí do Ốc sên khóc?
A. Cảm thấy mệt vì phải mang cái bình nặng cứng.
B. Cảm thấy mình đáng thương, không được ai che chở.
C. Cảm thấy sâu róm và giun đất may mắn hơn mình.
D. Cảm thấy mình thật vô dụng, không được tích sự gì.
Câu 6. Ai sẽ bảo vệ giun đất?
A. Người mẹ.
B. Bầu trời.
C. Chiếc bình.
D. Lòng đất.
Câu 7. Hãy nối các đáp án ở cột (A) phù hợp với các đáp án ở cột (B)
(A) Từ ngữ | (B) Loại từ |
1. Bảo vệ | a. Từ thuần Việt |
2. Ốc sên | b. Từ mượn ngôn ngữ Ấn-Âu |
c. Từ Hán Việt |
Câu 8. Ốc sên mẹ đã khuyên con phải như thế nào?
A. Phải dựa vào trời đất.
B. Phải dựa vào người mẹ.
C. Phải dựa vào sâu róm và giun đất.
D. Phải dựa vào chính mình.
Câu 9. Bài học được rút ra từ câu chuyện trên là gì?
Câu 10. Từ lời khuyên của Ốc sên mẹ ở cuối văn bản, em sẽ hành động như thế nào trong cuộc sống của mình?
II. VIẾT ( 4.0 điểm)
Kể về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân (một chuyến đi đáng nhớ đến vùng đất mới; một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em tham dự; một hoạt động thiện nguyện mà em tham gia,...)
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | C | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | A | 0,5 | |
4 | B | 0,5 | |
5 | D | 0,5 | |
6 | D | 0,5 | |
7 | 1+c; 2+a | 0,5 | |
8 | D | 0,5 | |
9 | Bài học: không nên bi quan, ỷ lại, phải biết tự lập, dựa vào chính mình để có thể thành công | 1,0 | |
10 | Nêu được một số hành động của bản thân: có ý thức tự học, biết giúp đỡ gia đình,... | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Kể về một trải nghiệm của bản thân | 0,25 | |
| c. Kể lại trải nghiệm HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: | ||
| *Về nội dung - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng. - Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. * Về nghệ thuật - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
2.3. Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc hiểu
| Truyện ngắn | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| 60 |
2 | Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20 | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
2.4. Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Ngữ văn 6
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện ngắn | Nhận biết: - Nhận biết các chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn, từ phức (từ láy, từ ghép); từ đa nghĩa, từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. | 3 TN | 5TN | 2TL | |
2 | Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. | 1TL* | |||
Tổng |
| 3 TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 20 | 40 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (5 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và làm theo yêu cầu:
Con yêu mẹ - Con yêu mẹ bằng ông trời - Thế thì làm sao con biết - Con yêu mẹ bằng Hà Nội - Hà Nội còn là rộng quá - Con yêu mẹ bằng trường học | - Nhưng tối con về nhà ngủ Tính mẹ cứ là hay nhớ - À mẹ ơi có con dế (Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất)
|
Câu 1 (1 điểm): Thể thơ của bài là gì? Phương thức biểu đạt chính là gì?
Câu 2 (1 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ đặc biệt trong bài thơ và giải thích tác dụng của nó.
Câu 3 (1 điểm): Từ “đường” trong câu thơ “Các đường như nhện giăng tơ” được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa bóng? Hãy giải thích nghĩa của nó.
Câu 4 (1 điểm): Em nghĩ người con trong bài thơ có đặc điểm như thế nào?
Câu 5(1 điểm): Em biết những bài thơ nào khác cũng viết về chủ đề giống như bài thơ trên?
II. PHẦN VIẾT VĂN: (5 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 200 từ) diễn đạt cảm xúc của em về bài thơ đã đọc.
3.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
Câu hỏi | Nội dung | Điểm |
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU | ||
Câu 1 | - Bài thơ viết theo thể thơ 6 chữ. - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm | 0,5 0,5 |
Câu 2
| - Nghệ thuật đặc sắc: So sánh "Con yêu mẹ bằng ông trời" "Con yêu mẹ bằng Hà Nội" "Các đường như giăng tơ nhện" "Con yêu mẹ bằng trường học" "Con yêu mẹ bằng con dế" - Tác dụng: Cho thấy tình yêu ngây thơ, hồn nhiên, sâu sắc của đứa con dành cho mẹ. Từ các câu trên có thể thấy, những câu so sánh đều từ sự vật lớn đến sự vật nhỏ "ông trời", "Hà Nội", "trường học", "con dế" và cảm xúc, sự nhìn nhận của con đối với các sự vật đó. (Hoặc HS có thể nêu nghệ thuật điệp ngữ: “Con yêu mẹ”: Nhấn mạnh tình yêu hồn nhiên, sâu sắc của con dành cho mẹ)... | 0,5 0,5 |
Câu 3
| - Từ “đường” được dùng với nghĩa gốc. - Giải nghĩa: Đường là lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơi. | 0,5 0,5 |
Câu 4 | Trong bài thơ "Con yêu mẹ" của Xuân Quỳnh, người con rất đáng được khen ngợi. Đó là một người con hiếu thảo, yêu thương, biết suy nghĩ cho mẹ, vì con là người yêu mẹ nhất trần đời. Các hình ảnh so sánh tình yêu của con dành cho mẹ tuy vẫn còn ngây ngô nhưng nó vẫn thể hiện được giá trị của tình yêu của con. | 1 |
Câu 5 | Các bài thơ khác cùng chủ đề với bài thơ trên: "Mẹ" - Trần Quốc Minh, “ Mẹ ốm” - Trần Đăng Khoa; "Con nợ mẹ" - Nguyễn Văn Chung, “Mây và sóng” (Ra-bin-đờ-ra-nát Ta- go)… (HS nêu được 1 phương án đúng GV chấm 0,25đ, nêu được 2 phương án đúng chấm 0,5đ, từ 3 phương án đúng cho điểm tối đa (1đ)) | 1 |
II. PHẦN LÀM VĂN | ||
| A. Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh biết cách viết và trình bày cảm xúc của bản thân dưới hình thức một đoạn văn. - Nội dung: Ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Con yêu mẹ” của tác giả Xuân Quỳnh. - Độ dài khoảng 200 chữ. - Viết câu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi từ ngữ, ngữ pháp, chữ viết rõ. - Khuyến khích sự mới mẻ, sang tạo trong cảm nhận của HS. B. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo các ý chủ yếu dưới đây: I. Mở đoạn: - Giới thiệu tác giả và bài thơ - Nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ II. Thân đoạn: Trình bày chi tiết cảm xúc của bản thân về bài thơ: + Chỉ ra nội dung cụ thể của bài thơ mà em yêu thích? Lí do mà em yêu thích? + Chỉ ra đặc sắc về nghệ thuật cụ thể của bài thơ, lí do mà em yêu thích?( Đặc biệt việc sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc). + Trong quá trình nêu cảm nghĩ có thể lồng cảm nghĩ về cả nội dung và nghệ thuật bằng cách: Trích dẫn dẫn chứng bằng một số từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ gợi cảm xúc trong bài thơ mà em ấn tượng nhất. + Cảm nhận cái hay, nét đặc sắc của việc sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong thể hiện cảm xúc của người viết. III. Kết đoạn: - Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ. - Nêu ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. *Cách cho điểm: - Đạt 3.5 - 5.0 điểm: Đoạn văn viết đúng yêu cầu; bố cục, nội dung rõ ràng, bộc lộ được cảm xúc, nêu được nghệ thuật độc đáo, từ gợi tả, gợi cảm. Bài làm không mắc quá 3 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. - Đạt 1.5 - 3.0 điểm: Đoạn văn viết đúng yêu cầu, bố cục rõ ràng nhưng còn miêu tả lung túng. Bài làm không mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. - Đạt 1.0 - 1.5 điểm: Bài có hiểu đề nhưng đoạn văn còn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. - Đạt 00.0 điểm: Sai lạc cả nội dung và phương pháp. | 0,25 0,25 1 1 1 1 0,25 0,25 |
3.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
Nội dung | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | Tổng số | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Mức độ thấp | Mức độ cao | ||||
I. Đọc- hiểu: Ngữ liệu: Thơ 6 chữ | - Nhận diện được thể loại, phương thức biểu đạt. - Chỉ ra được một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong bài thơ - Xác định nghĩa của từ - Kể ra được những bài thơ cũng chủ đề. | - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ đặc sắc. - Giải thích được nghĩa của từ. - Hiểu được tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ. |
|
| |
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % | 3 (C1, 1/2 C2, 1/2 C3, C5) 3 30 % | 2 (1/2 C2, 1/2 C3, C4) 2 20% |
|
| 5
5 50% |
II. Làm văn Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ | Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 10% |
1 10% |
2 20% |
1 10% | 1 5 50% |
Tổng số câu Tổng điểm Phần % |
4 40% |
3 30% |
2 20% |
1 10% |
6 10 100% |
......
Tài liệu vẫn còn, hãy tải file để xem thêm chi tiết