Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2022 - 2023 bao gồm 3 bộ đề từ các sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, và Kết nối tri thức với cuộc sống, kèm theo đáp án. Điều này giúp giáo viên tham khảo để soạn đề thi giữa học kì 2 cho học sinh theo chương trình mới. Đồng thời, học sinh lớp 3 có thể dễ dàng ôn tập và so sánh kết quả để chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi giữa kì 2 năm 2022 - 2023. Mời thầy cô và các em cùng xem chi tiết nội dung trong bài viết dưới đây của Mytour:
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 từ sách Chân trời sáng tạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Bài kiểm tra đánh giá chất lượng học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Môn thi: Toán lớp 3
Thời gian hoàn thành: 45 phút
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Số có 6 nghìn, 3 trăm, 8 chục và 5 đơn vị được viết là:
A. 6385 B. 6583 C. 6853 D. 6835
Câu 2. Số ngay sau 4560 là:
A. 4556 B. 4559 C. 4561 D. 4563
Câu 3. Số 7841 làm tròn đến hàng chục là:
A. 7850 B. 7840 C. 7700 D. 7800
Câu 4. Một hình vuông có cạnh dài 5cm. Hãy tính chu vi của hình vuông này:
A. 10cm B. 15cm C. 20cm D. 25cm
Câu 5: Trong số các giá trị 8745, 6057, 7219, và 6103, giá trị lớn nhất là
A. 8745 B. 6057 C. 7219 D. 6103
Câu 6: 60 phút tương đương với bao nhiêu giờ?
A. 12 giờ B. 1 giờ C. 2 giờ D. 3 giờ
Câu 7. Tính diện tích của một hình chữ nhật với chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm:
A. 26cm B. 26cm2 C. 40cm D. 40cm2
Phần 2. Bài tập tự luận
Câu 8. Thực hiện phép tính sau đây
a) 1051 nhân 6
........................................................
........................................................
........................................................
...............................................................................
b) 5620 : 4
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
................................................................................
Câu 9. Tính giá trị của biểu thức
a) 6190 – 1405 chia cho 5
................................................................................
................................................................................
...............................................................................
...............................................................................
b) (1606 cộng 705) nhân với 3
...............................................................................
...............................................................................
................................................................................
................................................................................
Câu 10. Điền vào dấu (>, <, =) ?
a) 200ml cộng 700ml … 800ml
b) 100cm cộng 2cm … 102cm
Câu 11. Gia đình Hồng hiện có 600 con gà. Mẹ Hồng đã mua thêm số gà gấp ba lần số gà hiện có. Hỏi tổng số gà của gia đình Hồng bây giờ là bao nhiêu?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Câu 12. Tính tổng của các số sau bằng phương pháp tiện lợi nhất: 38, 42, 46, 50, 54, 58, 62
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Đáp án cho bài thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3
Phần 1. Trắc nghiệm (3,5 điểm – mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: A Câu 6: B Câu 7: D
Phần 2. Tự luận (6,5 điểm)
Câu 8. Đặt tính và tính toán (1,0 điểm)
a) 1051 nhân với 6 bằng 6306
b) 5620 chia cho 4 bằng 1405
Câu 9. Tính giá trị của biểu thức (1,0 điểm)
a) 6190 trừ 1405 chia cho 5 bằng 6190 - 281 = 5909
b) (1606 cộng 705) nhân với 3 bằng 2311 nhân với 3 = 6933
Câu 10. Điền vào chỗ trống dấu (>, <, =) (1,0 điểm)
a) 200 ml cộng 700 ml lớn hơn 800 ml
b) 100 cm cộng 2 cm bằng 102 cm
Câu 11. Giải bài toán (2,5 điểm)
Số con gà mà GĐ Hồng mua thêm là:
600 nhân 3 bằng 1800 (con)
Hiện tại, GĐ Hồng có tổng số gà là 600 cộng 1800 bằng 2400 (con)
Kết quả: 2400 con gà.
Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện (1,0 điểm).
a) 38 cộng 42 cộng 46 cộng 50 cộng 54 cộng 58 cộng 62 bằng (38 cộng 62) cộng (42 cộng 58) cộng (46 cộng 54) cộng 50 = 100 cộng 100 cộng 100 cộng 50 = 350
2. Đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 3 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn vào chữ cái trước câu trả lời chính xác nhất:
Câu 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 25 403 là:
A. 5000 B. 50 000 C. 500 D. 50
Câu 2: Số ngay sau số 56 789 là :
A. 56 000 B. 56 700 C. 56 780 D. 56 790
Câu 3: Em có 16 viên bi và chia đều cho mỗi bạn 2 viên bi. Số bạn nhận được là:
A. 8 bạn, còn thừa 1 viên B. 7 bạn, còn thừa 1 viên C. 7 bạn D. 8 bạn
Câu 4: Kết quả của phép cộng 86149 với 12735 là:
A. 98 885 B. 98 874 C. 98 884 D. 98 875
Câu 5: Chọn phương án sai
A. Hình vuông có cạnh dài 10cm. Diện tích của hình vuông đó là 100cm².
B. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm và chiều rộng 5cm. Chu vi của hình chữ nhật là 24cm.
C. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm và chiều rộng 2cm. Diện tích của hình chữ nhật là 14cm².
D. Hình vuông có cạnh dài 4cm. Chu vi của hình vuông là 16cm.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: a. Điền vào chỗ trống cho đúng: 7m 4cm = ………… cm và 1km = ………… m
b. Sắp xếp các số 30 620 ; 8258 ; 31 855 ; 16 999 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 2: Thực hiện phép tính sau đây:
a) 10670 nhân với 6
b) 18 872 chia cho 4
Câu 3: Nếu mua 5 quyển vở hết 35 000 đồng, thì mua 3 quyển vở như vậy sẽ tốn bao nhiêu tiền?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Đáp án cho đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 3
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A D D C C
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. Điền vào chỗ trống cho đúng: 7m 4cm = 704 cm và 1km = 1000 m
b. Sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 8258, 16 999, 30 620, 31 855
Câu 3 (2 điểm): Giá của một quyển vở là
35 000 chia 5 bằng 7 000 (đồng)
Mua 3 quyển vở sẽ tiêu hết số tiền là
7 000 nhân với 3 bằng 21 000 (đồng)
Kết quả: 21 000 đồng
Câu 4 (1 điểm): Khi số đó được nhân với 4 thì kết quả là 12 nhân với 3 bằng 36. Số cần tìm là 36 chia 4 bằng 9
Kết quả: 9
3. Đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 3 - Đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 2
Năm học 2022 - 2023
Môn thi: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời chính xác nhất
Câu 1: Số ngay sau 78 999 là:
A. 78 901 B. 78 991 C. 79 000 D. 78 100
Câu 2: Dãy số: 9; 1 999; 199; 2 009; 1 000; 79 768; 9 999; 17 có tổng cộng bao nhiêu số?
A. 11 số B. 8 số C. 9 số D. 10 số
Câu 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 32 cm B. 16 cm C. 18 cm D. 36 cm
Câu 4: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Vậy thứ năm tuần sau sẽ rơi vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 4 B. Ngày 31 tháng 3 C. Ngày 3 tháng 4 D. Ngày 4 tháng 4
Câu 5: Nếu mua 2kg gạo hết 18 000 đồng, thì số tiền cần để mua 5 kg gạo là:
A. 35 000 đồng B. 40 000 đồng C. 45 000 đồng D. 50 000 đồng
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính toán
a) 14 754 cộng 23 680
b) 15 840 trừ 8 795
c) 12 936 nhân với 3
d) 68 325 chia cho 8
Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi được 32 624 km trong 8 giờ. Vậy trong 3 giờ, ô tô sẽ đi được bao nhiêu km?
Câu 3 (2 điểm): Tìm giá trị của x
a) x nhân với 6 = 3 048 chia 2 b) 56 chia x = 1 326 trừ 1 318
Kết quả đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 3
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm:
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: A
Câu 5: C
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm
a) 14 754 cộng 23 680
b) 15 840 trừ 8 795
c) 12 936 nhân với 3
d) 68 325 chia 8
Câu 2 (2 điểm): Tính quãng đường ô tô đi trong một giờ là:
32 624 chia 8 = 4 078 (km)
Quãng đường mà ô tô đã đi trong 3 giờ là:
4078 x 3 = 12 234 (km)
Kết quả là: 12 234 km
Câu 3 (2 điểm): a. x × 6 = 3048 : 2 x × 6 = 1524 x = 1524 : 6 x = 254
b. 56 : x = 1326 – 1318 56 : x = 8 x = 56 : 8 x = 7