1. Đề thi giữa học kỳ 2 môn Lịch sử - Địa Lý lớp 6 sách Cánh Diều, kèm đáp án
1.1. Đề thi
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 THCS
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm). Chọn đáp án đúng và ghi chữ cái tương ứng vào bài làm.
1. Phần Lịch sử (2 điểm)
Câu 1: Chính sách cai trị tàn bạo nhất của phong kiến phương Bắc đối với nước ta là:
A. Thu thuế
B. Đồng hóa dân tộc
C. Chia nhỏ nước ta
D. Lao dịch
Câu 2: Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X được gọi là
A. Nửa đầu thời kỳ Bắc thuộc
B. Thời kỳ Bắc thuộc
C. Nửa cuối thời kỳ Bắc thuộc
D. Thời kỳ tự chủ
Câu 3: Khi Lí Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi ông là:
A. Lí Bắc Đế
B. Lí Nam Đế
C. Lí Đông Đế
D. Lí Tây Đế
Câu 4: Nhà Hán độc quyền đối với:
A. Thuế muối
B. Thuế sắt
C. Cả A và B đều đúng
D. Thuế rau
Câu 5: Sau cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, bạn rút ra được bài học gì?
A. Phụ nữ đã luôn có vai trò đặc biệt từ lâu
B. Không đồng tình với quan niệm trọng nam khinh nữ
C. Luôn tôn trọng và đánh giá cao phụ nữ
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Hai Bà Trưng phát động khởi nghĩa tại:
A. Cẩm Khê
B. Mê Linh
C. Phú Điền
D. Hát Môn
Câu 7: Hai Bà Trưng phát động cuộc khởi nghĩa vào năm nào?
A. Năm 40
B. Năm 41
C. Năm 42
D. Năm 43
Câu 8: Sau khi giành chiến thắng, Trưng Trắc đã xưng vương và đặt đô ở đâu?
A. Mê Linh
B. Hát Môn
C. Cửu Chân
D. Nhật Nam
2. Phần Địa lý (2,0 điểm)
Câu 1: Khoáng sản được phân thành bao nhiêu loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Các thành phần trong không khí gồm:
A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B. Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%
Câu 3: Lượng mưa trên toàn cầu chủ yếu phân bố ở đâu?
A. Hai bên xích đạo
B. Hai bên đường chí tuyến
C. Hai vùng cực Bắc và Nam
D. Ở khu vực chí tuyến Bắc
Câu 4: Dụng cụ nào được sử dụng để đo nhiệt độ không khí?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Khí áp kế
D. Thiết bị đo lượng mưa
Câu 5: Khi độ cao tăng lên, nhiệt độ không khí sẽ:
A. Giữ nguyên
B. Giảm dần
C. Tăng dần
D. Tăng lên tối đa
Câu 6: Gió được định nghĩa là:
A. Sự di chuyển của không khí từ vùng áp suất cao đến vùng áp suất thấp
B. Sự di chuyển của không khí từ vùng áp suất thấp đến vùng áp suất cao
C. Sự di chuyển của không khí giữa các vùng áp suất bằng nhau
D. Sự di chuyển của không khí theo hướng thẳng đứng
Câu 7: Các lớp của khí quyển được sắp xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên là:
A. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển.
B. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển.
C. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu.
D. Tầng cao khí quyển, bình lưu, đối lưu.
Câu 8: Tại Hậu Giang, nhiệt độ được đo vào các thời điểm sau: 22°C lúc 5 giờ, 26°C lúc 13 giờ, và 24°C lúc 21 giờ. Hãy tính nhiệt độ trung bình trong ngày.
A. 23°C
B. 24°C
C. 25°C
Phần 2: Câu hỏi tự luận (6 điểm).
Câu 1. (2 điểm) Đặc điểm về đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới sự cai trị của Hán là gì?
Câu 2. (2 điểm) Mô tả sự kiện cuộc khởi nghĩa Lí Bí và giải thích ý nghĩa của việc thành lập nhà nước Vạn Xuân.
Câu 3. (2 điểm) So sánh sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu.
1.2. Đáp án
Phần 1: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1. Phần Lịch sử (2,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B B B C D B A A
2. Phần Địa lí (2,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C A A B A A B
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có những thay đổi như thế nào?
Năm 179 TCN, Triệu Đà đã sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành 2 quận là Giao Chỉ và Cửu Chân. Đến năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia thành 3 quận và gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.
Hệ thống quản lý của nhà Hán từ trung ương đến địa phương:
+ Buộc người dân phải nộp các loại thuế như muối, sắt.
+ Yêu cầu cống nạp nhiều loại như ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi...
+ Đưa người Hán đến sinh sống cùng dân ta và ép buộc dân ta theo phong tục của Hán.
Câu 2 (2 điểm): Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lí Bí là gì?
- Mùa xuân năm 542, Lí Bí phát động khởi nghĩa tại Thái Bình, được nhân dân ủng hộ nồng nhiệt. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm đa số các quận huyện, buộc Thứ sử Tiêu Tư phải trốn về Trung Quốc.
- Tháng 4 năm 542, quân Lương tiến hành đàn áp nhưng bị Lí Bí đánh bại, nghĩa quân đã giải phóng thêm Hợp Phố.
- Đầu năm 543, quân Lương lại tấn công nhưng bị phục kích tại Hợp Phố, quân địch bị tiêu diệt.
- Năm 544, Lí Bí lên ngôi Hoàng đế, lấy tên nước là Vạn Xuân và đặt đô ở Tô Lịch (Hà Nội).
- Tên gọi Vạn Xuân thể hiện nguyện vọng của Lí Bí và nhân dân về một nền độc lập dân tộc vững bền và trường tồn.
- Thể hiện quyết tâm giành lại độc lập của dân tộc, ước mong đất nước mãi thanh bình, vui tươi và tươi đẹp như một vạn mùa xuân.
Câu 3 (2đ): Phân biệt thời tiết và khí hậu
- Thời tiết: Là sự diễn ra của các hiện tượng khí tượng tại một địa phương trong khoảng thời gian ngắn, có sự biến đổi liên tục. Ví dụ: nắng, mưa, gió… (1 điểm)
- Khí hậu: Là sự lặp lại của các hiện tượng thời tiết ở một khu vực trong thời gian dài (nhiều năm), mang tính quy luật. Ví dụ: các mùa khí hậu, các mùa gió… (1 điểm)
2. Đề thi giữa kỳ 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Chân trời sáng tạo, kèm đáp án
2.1. Đề kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: Lịch sử và Địa lý lớp 6
Năm học: 2022 - 2023
(Thời gian làm bài là 60 phút, không tính thời gian phát đề)
A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu để chọn đáp án chính xác nhất theo ý bạn.
Câu 1. Kinh đô của nước Văn Lang tọa lạc ở đâu?
A. Phong Châu (Vĩnh Phúc).
B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Cấm Khê (Hà Nội).
D. Cổ Loa (Hà Nội).
Câu 2. Nhà nước Văn Lang được chia thành bao nhiêu bộ?
A. 15 bộ.
B. 16 bộ.
C. 17 bộ.
D. 18 bộ.
Câu 3. Ai là người đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam?
A. Thứ sử.
B. Thái Thú.
D. Tiết độ sứ.
Câu 4. Mục đích chính của các triều đại phong kiến phương Bắc trong việc cai trị nhân dân ta là gì?
A. Đồng hóa dân tộc.
B. Biến nước ta thành một quận, huyện thuộc Trung Quốc.
C. Bóc lột nhân dân ta.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 5. Những nguyên nhân nào dẫn đến các phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc?
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách dùng người Việt trị người Việt.
B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ đã gây ra tâm lý bất mãn trong nhân dân.
C. Chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh kiên cường không chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
D. Do ảnh hưởng của các phong trào nông dân tại Trung Quốc.
Câu 6: Tại sao, mặc dù bị các triều đại phong kiến phương Bắc cai trị, dân tộc ta vẫn bảo tồn được ngôn ngữ của mình?
A. Người Hán cho phép dân ta sử dụng tiếng Việt.
B. Người Hán chấp nhận cho dân ta duy trì phong tục tập quán của mình.
C. Người Việt luôn có ý thức gìn giữ và truyền lại ngôn ngữ cho thế hệ sau, sử dụng hoàn toàn tiếng mẹ đẻ trong giao tiếp.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
B. Phần tự luận (6 điểm)
Nêu một số đặc điểm văn hóa của người Việt cổ vẫn được bảo tồn trong thời kỳ Bắc thuộc.
2.2. Đáp án
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1 B 2 A 3 B 4 D 5 C 6 C
II. Phần tự luận (6 điểm)
Các đặc điểm văn hóa của người Việt cổ được giữ gìn trong thời kỳ Bắc thuộc:
- Những phong tục của người Việt được đề cập trong tài liệu học: xăm mình, đứng với hai tay khoanh trước, ngồi theo kiểu xếp bằng hai chân, tiếp khách bằng trầu cau...
- Một số truyền thống văn hóa của người Việt cổ vẫn được bảo tồn trong thời kỳ Bắc thuộc: Tiếng Việt - ngôn ngữ mẹ đẻ.
- Truyền thống thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc, tôn vinh phụ nữ; duy trì các phong tục như cạo tóc, búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng - bánh giầy...