1. Đề thi toán giữa kỳ 2 lớp 2 năm học 2023 - 2024 với đáp án mới nhất
1.1. Đề thi toán giữa kỳ 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024 kèm đáp án
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Chọn chữ cái tương ứng với đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu của đề bài
Câu 1: Số 451 được đọc là:
A. Bốn trăm năm mươi mốt
B. Bốn trăm năm mươi một
C. Bốn năm một
Câu 2: Trong phép tính 14 : 2 = 7, 14 : 2 được gọi là gì?
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
Câu 3: Ngày 5 tháng 4 được đọc là gì?
A. Ngày 5 tháng 4
B. Ngày năm tháng 4
C. Ngày năm tháng tư
Câu 4: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
40kg : 4 + 23kg = .... kg
Câu 5: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
12kg + 25kg : 5 = .... kg
Câu 6: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
4kg x 5 + 13kg = .... kg
PHẦN II: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 7: Tính toán các phép tính sau:
a) 46 + 37
b) 89 + 7
c) 100 - 45
d) 97 - 9
Câu 8: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a) Số 638 gồm .... trăm .... chục .... đơn vị
b) Số 992 gồm .... trăm .... chục .... đơn vị
Câu 9: Nhà cô Lan có 6 phòng cho thuê, mỗi phòng có 3 người thuê. Tính tổng số người thuê trong nhà cô Lan.
Phép tính ................................................
Đáp án ................................................
Câu 10: Hình bên dưới có các hình khối sau:
a) .... khối trụ
b) .... khối cầu
c) .... khối lập phương
d) .... khối chữ nhật
ĐÁP ÁN:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1 | Câu 2 ( 0.5 đ ) | Câu 3 ( 0.5 đ ) | Câu 4 | Câu 5 ( 0,5 đ ) | Câu 6 ( 0, 5 đ ) |
A | C | C | 33 | 17 | 33
|
PHẦN II: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính và tính (2 điểm). Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
a) 83
b) 96
c) 55
d) 88
Câu 8: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a) 6 - 3 - 8
b) 9 - 9 - 2
Câu 9: 1 điểm
Phép tính: 3 x 6 = 18
Trả lời: Nhà cô Lan có tổng cộng 18 người thuê trọ
Học sinh làm sai phép tính 6 x 3 = 18 sẽ bị trừ 0,5 điểm
Câu 10: 1 điểm
a) 4
b) 3
c) 1
d) 2
1.2. Đề thi toán giữa kỳ 2 lớp 2 theo sách Cánh diều năm học 2023 - 2024 kèm đáp án
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Chọn chữ cái tương ứng với đáp án đúng
Câu 1: Số ngay trước số 591 là số nào?
a. 589
b. 590
c. 592
d. 593
Câu 2: Trong các số 581, 570, 555, và 502, số nào là nhỏ nhất?
a. 581
b. 570
c. 555
d. 502
Câu 3: Tổng của 5 + 5 + 5 + 5 có thể viết dưới dạng tích nào?
a. 5 x 2
b. 5 x 3
c. 5 x 4
d. 5 x 5
Câu 4: Số cần điền vào chỗ trống để hoàn thành phép tính: 5 m + 12 m - 3 là gì?
a. 16 m
b. 15 m
c. 14 m
d. 14 m
Câu 5: Dựa vào hình vẽ dưới đây, có bao nhiêu hình tam giác trong đó?
a. 8 hình tam giác
b. 9 hình tam giác
c. 10 hình tam giác
d. 7 hình tam giác
PHẦN 2: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 6: Điền các số thích hợp vào chỗ trống:
a. 123, 124, ...., ...., ....., ....., 129, 130
b. 250, 240, 230, ..., ..., ..., 200
Câu 7: Tóm tắt và giải bài toán sau: Lan xếp 2 cái bánh lên mỗi đĩa và đếm được tổng cộng 6 cái đĩa. Hỏi tổng số bánh là bao nhiêu?
2. Bộ đề thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2
2.1. Đề thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo sách Cánh diều
PHẦN I: KIỂM TRA KỸ NĂNG ĐỌC THÀNH TIẾNG (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Yêu cầu học sinh chọn và đọc một đoạn trong các bài đọc dưới đây (thời gian đọc: 2 phút):
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh thiên nhiên với nhiều đoạn khác nhau, mỗi đoạn mang một vẻ đẹp riêng biệt. Toàn cảnh được bao phủ bởi sắc xanh đa dạng: từ màu xanh thẳm của bầu trời đến màu xanh tươi của cây cỏ.
Quả tim khỉ
Một ngày, Cá Sấu mời Khỉ đến thăm nhà. Khỉ đồng ý và ngồi lên lưng Cá Sấu. Khi đã ra xa bờ, Cá Sấu mới nói:
- Vị vua của chúng tôi đang rất bệnh, cần phải ăn một quả tim khỉ để khỏi bệnh. Tôi cần quả tim của bạn.
Nghe vậy, Khỉ vô cùng hoảng sợ.
2. Trả lời các câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài Sông Hương trang 72 trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Câu 1: Liệt kê các từ miêu tả các sắc xanh khác nhau của Sông Hương
a. Màu hồng, màu vàng, màu xanh
b. Màu tím, màu xanh da trời, màu xanh biếc
c. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
Câu 2: Sông Hương thay đổi màu sắc như thế nào vào mùa hè và những đêm trăng?
a. Vào mùa hè, hoa phương vĩ nở rực rỡ dọc hai bên bờ, còn Sông Hương đổi từ màu xanh thường ngày sang lớp lụa đào ửng hồng, làm đẹp cả phố phường
b. Vào mùa hè, Sông Hương trở nên rực rỡ hơn
c. Sông Hương đẹp hơn vào mùa hè
Câu 1: Chính tả (5 điểm)
a. Bài viết (4 điểm): Giáo viên yêu cầu học sinh nghe và viết lại bài 'Xuân về'
Mùa xuân đã đến rồi
Mùa xuân đã đến như một giấc mơ, từ khu vườn, mùi hương của hoa hồng và hoa huệ lan tỏa. Không khí giờ đây không còn lạnh lẽo mà ngập tràn hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã bỏ đi lớp lá già, các cành cây đều điểm xuyết màu xanh.
Câu 2: Điền vào chỗ trống các từ chứa ch hoặc tr
đánh ... ống ; ...ống gậy ; ...èo bẻo , leo ...èo
Câu 3: Bài tập làm văn
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu về một con vật mà bạn yêu thích
2.2. Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo sách kết nối tri thức
PHẦN 1: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thành tiếng (6 điểm)
Đọc thầm bài 'Cò và Cuốc' (Tiếng Việt tập 2, trang 37) và làm bài tập (4 điểm)
Dựa vào bài đọc, hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Thấy có lội ruộng, Cuốc hỏi như thế nào?
a. Chị lội ruộng vất vả lắm, không sợ bùn bắn bẩn hết áo à?
b. Chị lội ruộng để bắt tép à?
c. Chị lội ruộng bắt tép có khó khăn lắm không?
2. Tại sao Cuốc lại hỏi như vậy?
a. Bởi vì Cuốc nghĩ: Cò phải lội ruộng để kiếm thức ăn.
b. Vì Cuốc nghĩ rằng: Áo Cò trắng tinh, thường bay lượn trên trời xanh, không tưởng tượng được lúc nào chị lại phải vất vả như thế.
c. Vì Cuốc nghĩ: Cò lội ruộng để vui chơi.
3. Câu chuyện muốn truyền đạt điều gì?
a. Không cần làm việc vì sợ bẩn
b. Chỉ khi lao động vất vả mới có được thành quả và sự thoải mái
c. Không cần làm việc vì công việc quá khó khăn và mệt nhọc
4. Từ nào có nghĩa trái ngược với từ lười biếng?
a. Chăm chỉ
b. Nhanh nhẹn
c. Chăm chỉ
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống và tạo thành từ hoàn chỉnh
a. .... số, cửa ..., .... giun, ... lồng (sổ, xổ)
b. sản ..., ... cơm, năng ..., ... kho (xuất, suất)
c. ... vào, ... thịt, đi ..., ... sư, tham ..., ... bò (da, gia, ra)
d. ... thư, ... cá, con ..., ... thịt, ... mắt, ... điệp (dán, gián, rán)
e. ... thấp, núi ..., quả ..., hươu ... cổ (cao, cau)
2. Bài tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu về mẹ của bạn dựa theo các gợi ý sau
1/ Mẹ bạn làm công việc gì?
2/ Mỗi ngày, mẹ bạn thường làm những công việc gì?
3/ Những công việc đó mang lại lợi ích gì?
....................................................................................................
...................................................................................................
..................................................................................................