1. Đề thi học kỳ 1 lớp 6 môn Toán năm học 2022 - 2023
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
| ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I |
Phần 1. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào lựa chọn đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Cho tập hợp M = {a; 5; b; c}. Trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là sai?
Câu 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
A. 124.
B. 321.
C. 634.
D. 799.
Câu 3: Gía trị đối của số 5 là gì?
A. 5.
B. -3.
C. -5.
D. 4.
Câu 4: Tập hợp tất cả các số nguyên là ước của 5 bao gồm:
A. Ư(5) = {1; 5}.
B. Ư(5) = {-5; -1; 0; 1; 5}.
C. Ư(5) = {-1; -5}.
D. Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}.
Câu 5: Số nguyên nào được biểu thị bởi điểm A trong hình dưới đây?
A. 4
B. 3
C. -4
D. -3
Câu 6: Tính giá trị biểu thức 33 × 68 + 68 × 67
A. 100.
B. 6800.
C. 680.
D. 6900.
Câu 7: Trong tam giác đều ABC với AB = 10 cm, độ dài của cạnh AC là bao nhiêu?
A. 10 cm.
B. 5 cm.
C. 15 cm.
D. 3,5 cm.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của hình chữ nhật?
A. Hai cặp cạnh đối diện song song.
B. Có 4 góc vuông.
C. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
D. Hai đường chéo cắt nhau tạo thành góc vuông.
Câu 9: Danh sách tham gia văn nghệ của lớp 6A.
STT | Họ và tên |
1 | Nguyễn Thị Ngân |
2 | Bùi Ánh Tuyết |
3 | Hà Ngọc Mai |
4 | 0973715223 |
Bạn nào trong số sau đây cung cấp thông tin không chính xác?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được trình bày trong bảng dưới đây:
Điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số HS | 0 | 0 | 0 | 1 | 8 | 8 | 9 | 5 | 6 | 3 |
Số học sinh đạt điểm Giỏi (từ 9 trở lên) là:
A. 6.
B. 14
C. 9
D. 7
Phần 2: Bài viết tự luận (7 điểm)
Câu 13. (2,5 điểm)
a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 13.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 0; -3; 2; 5; -4; 4; 6.
c) Xác định tập hợp A chứa các bội số của 4 từ các số sau: -12; -6; -4; -2; 0; 2; 4; 6; 12.
d) Tính giá trị của biểu thức [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] × 2 - 400.
Câu 14. (2,25 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức M = 38 : 36
b) Tìm giá trị của x sao cho (-35) × x = -210
c) Một trường tổ chức chuyến tham quan bằng ô tô. Nếu xếp 27 học sinh hoặc 36 học sinh vào mỗi ô tô thì đều còn dư 11 học sinh. Hãy tính tổng số học sinh tham gia, biết rằng số học sinh đó nằm trong khoảng từ 400 đến 450 em.
Câu 15. (1,25 điểm) Để lát gạch nền cho một phòng có diện tích 30 m2, người ta sử dụng loại gạch cùng kích thước, với diện tích mỗi viên gạch là 0,25 m2.
a) Tính tổng số viên gạch cần thiết để lát nền cho căn phòng đó.
b) Theo báo giá của đơn vị thi công là 110.000 đồng/m2, bạn cần chi bao nhiêu tiền để lát toàn bộ nền phòng?
2. Đề thi môn Ngữ Văn lớp 6 học kỳ 1 năm học 2022 - 2023
PHÒNG GDĐT thành phố X TRƯỜNG THCS Nguyễn Huệ
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I |
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:
“[…] Sáng nay, có rất nhiều người đến giếng nước ngọt ở đảo Thanh Luân để lấy nước. Họ múc nước vào thùng gỗ và các loại ang gốm màu da lươn. Trong giếng còn sót lại vài chiếc lá cam và lá quýt từ trận bão trước. Tại khu vực đá nuôi sáu mươi vạn con hải sâm, nhiều thuyền của hợp tác xã đang đổ nước ngọt vào sạp. Sau bão, hôm nay, hợp tác xã Bắc Loan Đầu cho 18 thuyền lớn nhỏ ra khơi đánh cá hồng. Anh hùng Châu Hòa Mãn và bốn bạn xã viên cùng đi trên một thuyền. Anh lấy 15 gánh nước cho thuyền và nói: “Đi xa lắm, có thể mười ngày mới về. Nước ngọt chỉ dùng để uống, còn vo gạo, nấu cơm phải dùng nước biển.”
Từ đoàn thuyền chuẩn bị ra khơi đến giếng nước ngọt, thùng, ang, và gánh nước liên tục đi lại. Chị Châu Hòa Mãn địu con, hình ảnh của chị ấm áp như biển cả, dịu dàng mớm cá cho những đứa con ngoan.
(Ngữ văn 6 - tập 1, trang 112)
Câu 1 (1 điểm). Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? Ai là tác giả?
Câu 2 (1 điểm). Xác định các danh từ trong câu: “Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay có không biết bao nhiêu người đến gánh và múc.”
Câu 3 (0,5 điểm). Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn sau:
“Nhìn chị Châu Hòa Mãn địu con, cảm giác như hình ảnh của biển cả hiền hòa, ấm áp như người mẹ mớm cá cho các con của mình.”
Câu 4 (1 điểm). Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu trên?
Câu 5 (1,5 điểm). Bạn cảm nhận thế nào về cuộc sống của người dân trên đảo Cô Tô qua đoạn văn này?
PHẦN II: Tập làm văn (5 điểm):
Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bạn.
3. Đề thi môn Tiếng Anh lớp 6 học kỳ 1 năm học 2022 - 2023
I. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau
1. Mẹ bạn sẽ đi làm bằng ________ hôm nay?
A. xe buýt
B. đến
C. bằng
D. tại
2. Trong phòng khách của chúng tôi có ________ quả táo.
A. một
B. một cái
C. hai
D. ba
3. Xin chào. Tôi ________ giáo viên mới của bạn. Tên tôi là Hoa.
A. là
B. là
C. là
D. làm
4. Chúng tôi luôn dậy vào ________ bảy rưỡi sáng.
A. đến
B. khoảng
C. trong
D. vào
5. ________ là giáo viên tiếng Anh mới của tôi. Tên cô ấy là Sandra.
A. Những
B. Đây
C. Đây
D. Những
II. Điền từ thích hợp vào các khoảng trống trong hộp: và ; đến ; trong ; của tôi ; lớn ; nó
Tên tôi là Long. Tôi mười một tuổi. Tôi là học sinh. Tôi học (1) _____________ trường Quang Trung. Đây là một trường (2) _____________ lớn. Trường nằm trên phố Lê Lợi. Trước (3) _____________ trường, có một sân. Đối diện (4) _____________ là một cửa hàng photocopy. Trường của tôi có 3 tầng, (5) _____________ 57 phòng học. Tôi học (6) _____________ lớp 6A. Lớp học của tôi nằm trên tầng ba.
Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của các động từ
1. Bạn đang làm gì? – Tôi (rửa) ______________ bát đĩa.
2. Anh trai tôi (tập) ______________ judo hàng ngày.
3. Đây (là) ______________ ngôi nhà lớn nhất trong khu phố của tôi.
4. Trong túi của bạn có bao nhiêu cây bút (có) ______________?
5. Hiện tại, anh ấy (soạn) ________ một bản nhạc.
III. Đọc mô tả về phòng ngủ của Jim. Khoanh tròn đáp án đúng A, B hoặc C cho từng câu hỏi.
Phòng yêu thích của Jim trong nhà là phòng ngủ của anh ấy. Đây là nơi tuyệt vời để học tập và nghỉ ngơi. Phòng hơi nhỏ một chút. Trong phòng có một kệ sách, một cái bàn và hai chiếc ghế. Trên bàn có một chiếc đèn xinh xắn. Có một điều hòa không khí trên trên tủ quần áo. Trên tường có ba bức tranh nằm cạnh một chiếc đồng hồ lớn. Phòng có hai cửa sổ và một cửa ra ban công. Jim rất thích phòng ngủ của mình vì nó yên tĩnh và sáng hơn các phòng khác trong nhà. Tuy nhiên, trong tương lai, anh ấy muốn có một phòng lớn hơn với một chiếc TV.
1. Trên bàn có gì?
A. Một số cuốn sách.
B. Một bức tranh.
C. Một chiếc đèn.
2. Từ ‘chúng’ trong dòng thứ 4 ám chỉ điều gì?
A. Các cửa sổ.
B. Các bức tường.
C. Các bức tranh.
3. Tại sao Jim thích phòng ngủ của mình?
A. Vì nó yên tĩnh và sáng sủa.
B. Vì nó rộng rãi.
C. Vì nó thú vị.
4. Jim mong muốn điều gì trong phòng của mình?
A. Một máy điều hòa không khí.
B. Một chiếc tivi.
C. Một bức tranh.
IV. Viết lại các câu sau sao cho giữ nguyên ý nghĩa của câu gốc.
1. Mẹ tôi trẻ hơn bố tôi. -> Bố tôi …...............................................................
2. Khu vực của bạn có thư viện không? -> Có………………………………………….?
3. Nhà Minh gần siêu thị. -> Nhà Minh không …………………………………
4. Đơn vị một khó hơn đơn vị hai. -> Đơn vị hai thì ……….………………………………
5. Mẹ tôi thấp hơn bố tôi. -> Bố tôi …..............................................................
V. Đưa từ cho sẵn vào đúng dạng để hoàn thành câu.
1. Một chuyến đi đến Fansipan là một trải nghiệm ___khó quên___. (FORGET)
2. Bạn có thể thấy (truyền thống) ___truyền thống___ khi ghé thăm Sa Pa. (TRADITION)
3. Nhiều du khách cho rằng điểm ___hấp dẫn___ nhất ở Huế là các ngôi đền. (ATTRACT)
4. Bạn nên mang theo ô vì thời tiết ở Mũi Né đang ___mưa___ vào thời điểm này trong năm. (RAIN)
5. Huế gần Đà Nẵng, nhưng nó thì ___hấp dẫn hơn___ Đà Nẵng. (INTEREST)