1. Một số đề thi văn lớp 1 dành cho học sinh lớp hai theo quy định của Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
Đề thi số 1
Phần I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (3 điểm)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một đoạn từ các bài tập đọc dưới đây (Giáo viên cần ghi rõ tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu để từng học sinh bốc thăm và đọc), sau đó trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài theo yêu cầu của giáo viên.
1. Đọc bài 'CHUỘT CON ĐÁNG YÊU' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.
2. Đọc bài: 'THẦY GIÁO' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.
3. Đọc bài: 'SƠN CA, NAI VÀ ẾCH' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.
4. Đọc bài: 'CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.
5. Đọc bài: 'CUỘC THI KHÔNG THÀNH CÔNG' - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.
Phần II. Kiểm tra khả năng đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).
Truyện về thỏ và rùa
Ngày xưa, có một con Rùa và một con Thỏ sống chung trong một khu rừng tươi đẹp và yên bình. Hàng ngày, chúng vui đùa cùng nhau như những người bạn thân thiết. Một ngày nọ, Thỏ và Rùa bắt đầu cãi nhau về ai là người nhanh hơn.
Sau đó, chúng quyết định giải quyết tranh cãi bằng cách tổ chức một cuộc thi chạy. Thỏ và Rùa thống nhất lộ trình và bắt đầu cuộc đua. Thỏ xuất phát rất nhanh và chạy như gió, thấy mình đã bỏ xa Rùa, Thỏ quyết định dừng lại nghỉ ngơi dưới một cái cây có nhiều bóng mát bên đường.
Vì quá tự mãn với khả năng chiến thắng của mình, Thỏ ngồi dưới bóng cây và nhanh chóng ngủ thiếp đi. Rùa tiếp tục di chuyển và đến nơi thấy Thỏ đang ngủ say. Rùa từ từ vượt qua Thỏ và về đích trước. Khi Thỏ tỉnh dậy, Rùa đã đến đích và giành chiến thắng.
Dựa trên bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc thực hiện theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Thỏ đã làm gì khi nhận thấy mình đã bỏ xa Rùa?
A. Thỏ tiếp tục chạy
B. Thỏ dừng lại và ngủ quên
C. Thỏ đợi Rùa và cùng chạy tiếp
Câu 2: (1 điểm) Trong cuộc thi với Thỏ, Rùa đã làm gì?
A. Rùa bỏ cuộc giữa chừng
B. Rùa kiên trì chạy đến khi về đích
C. Rùa dừng lại nghỉ ngơi dưới gốc cây như Thỏ
Câu 3: Em có nhận xét gì về Rùa? Hoàn thiện câu trả lời:
Rùa.............................................................................
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu tóm tắt nội dung câu chuyện trên
.............................................................................................................................................
Phần III. Bài tập chính tả (3 điểm)
Bài tập 1: (1 điểm) Điền chữ l hoặc n vào chỗ trống:
Tấm .......òng
Cây ..........á
......ồi .....iêu
Bài tập 2: (1 điểm) Điền vào chỗ trống các vần oan và oăn:
cây .......oan
băn ......oăn
ng....... nghèo
tóc x...........
Bài tập 3: (2 điểm)
a. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh và viết lại cho đúng:
Trường em/ yêu/ em
b. Kể tên 5 loài hoa mà em biết
........................................................................................
Đề số 2
Phần I: Đọc thành tiếng (6 điểm): Học sinh sẽ bốc thăm và đọc bài tập đọc có sẵn trong phiếu, sau đó trả lời các câu hỏi liên quan.
Phần II: Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây:
Hai con dê qua cầu
Dê Đen và Dê Trắng sống chung trong một khu rừng. Một hôm, chúng cần đi qua một chiếc cầu hẹp, chỉ đủ chỗ cho một con dê đi qua.
Dê Đen đi về phía bên này, còn Dê Trắng đi về phía bên kia. Cả hai đều muốn vượt qua trước.
Chúng tranh cãi không ngừng và không ai chịu nhường nhịn. Cuối cùng, mâu thuẫn không được giải quyết và cả hai cùng húc nhau, khiến cả hai rơi xuống nước.
Chọn đáp án đúng nhất:
1. Nhân vật trong câu chuyện trên là gì?
a. Dê Đen
b. Dê Trắng
c. Dê Đen và Dê Trắng
2. Khi qua cầu, Dê Đen và Dê Trắng đã làm gì?
a. Dê Đen nhường đường cho Dê Trắng đi trước
b. Dê Trắng nhường đường cho Dê Đen đi trước
c. Dê Đen và Dê Trắng không chịu nhường nhau
3. Tại sao Dê Đen và Dê Trắng lại bị rơi xuống nước?
a. Vì không chịu nhường nhịn
b. Vì cầu bị sập
c. Vì không có cầu
4. Nội dung câu chuyện trên nói về điều gì?
a. Về việc nhường nhịn nhau trong cuộc sống
b. Về sự giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống
c. Về tinh thần kiên trì
Phần III: Viết chính tả (10 điểm)
Bài 1: Tập chép (7 điểm)
Ai nói rằng giấy
Nắng không làm bạc mày
Ai nói rằng giấy
Mưa không làm ướt màu
Cành cây mảnh mai
Giữa trưa nắng gắt
Hoa khoe từng cánh của mình
Trắng ngần, hồng dịu dàng
Mỏng manh như giấy
Mưa nắng không làm phai
Tên nghe có vẻ mỏng manh
Nhưng lại rất bền bỉ
Bài 2: Bài tập chính tả (3 điểm)
1. Bài tập chính tả:
a) Điền vào chỗ trống với vần ai hoặc ay
dây đ......
quả ch......
tượng đ.....
men s.........
b) Điền chữ c hoặc k vào chỗ trống
......a vàng
.......ể chuyện
.......ẹo bánh
lá .....ờ
2. Một số đề toán học kỳ 2 lớp 1 theo quy định mới nhất tại Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1: (0,5 điểm)
Số 75 được đọc là:
a. Bảy lăm
b. Bảy mươi năm
c. Bảy mươi lăm
d. 7 và 5
Bài 2: (0.5 điểm)
Một tuần có tổng cộng bao nhiêu ngày?
a. 7 ngày
b. 5 ngày
c. 2 ngày
d. 6 ngày
Bài 3: (0.5 điểm)
Kết quả của phép toán: 10 + 7 - 2 là gì?
a. 10
b. 15
c. 11
d. 12
Bài 4: (1 điểm)
a) Chọn số lớn nhất trong các số sau:
17, 31, 5, 90
b) Chọn số nhỏ nhất trong các số sau:
19, 17, 15, 13
Bài 5: (0,5 điểm)
Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
a. 90
b. 91
c. 97
d. 99
Phần 2: Tự luận
Bài 1: (1 điểm) Điền số hoặc chữ thích hợp vào các chỗ trống (theo mẫu):
a) 43: bốn mươi ba b) mười hai: 12
66: .................... mười chín: ............... 77:...................... ba mươi bảy:.....
Bài 2: (0,5 điểm)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 13, 74, 65, 80, 66
.........................................................................................
Bài 3:
a) Thực hiện phép tính rồi điền kết quả: (1 điểm) 90 - 6 = .......... 6 + 11 = ........... 97 - 7 = ................ 99 - 3 = ......................
b) Tính toán nhanh (1 điểm)
27 cm cộng 47 cm = ......................
10 cộng 2 trừ 1 = ...............................
Bài 4: (1,5 điểm)
a) Chèn dấu <, >, = vào chỗ trống sau:
1 ................10 trừ 9
99 trừ 11 ........... 77 cộng 11
b) Chèn dấu phép toán đúng để có kết quả:
11 .......5 = 6
Bài 5: (1,5 điểm)
Nam đang có 97 quyển vở. Cô giáo tặng thêm cho Nam một quyển vở nữa. Hãy tính xem Nam có tổng cộng bao nhiêu quyển vở?
Phép toán:
Kết quả:.......................................................................
Bài 6: (0,5 điểm)
Điền số phù hợp vào các ô trống:
Một ngày có .................... giờ. Hai ngày tổng cộng có ....................... giờ.
3. Đáp án cho một số đề tham khảo
- Về đáp án môn Tiếng Việt
Đề 1:
Phần II: Câu 1: B; Câu 2: B
Câu 4: Rùa là một nhân vật với sự kiên nhẫn và nỗ lực không ngừng
Câu 5: Câu chuyện mang đến một bài học sâu sắc về sự bền bỉ.
Phần III: Bài tập 1: tấm lòng, cây cối, nồi niêu
Bài tập 2: cây xoan; băn khoăn; ngoằn ngoèo; tóc xoăn
Bài tập 3: Em yêu trường của mình
Bài tập 4: hoa giấy; hoa phượng; hoa huệ; hoa hồng; hoa ly; hoa sen.
Đề số 2:
Phần II:
Bài 1: 1.C; 2.C; 3.A; 4.C
Bài 2: Bài tập chính tả:
a) dây đai; quả chay; tượng đài; men say
b) cá vàng; kể chuyện; kẹo bánh; lá cờ
- Đáp án cho đề toán:
PHẦN I: Trắc nghiệm
Bài 1: B
Bài 2: A
Bài 3: B
Bài 4: a) 90
b) 13
Bài 5: D
II. Phần tự luận
Bài 1: sáu sáu; bảy bảy; 19; 17
Bài 2: 13; 65; 66; 74; 80
Bài 3: a) 84; 17; 90; 96
b) 74 cm; 11
Bài 4: =; >; -
Bài 5: 97 cộng 1 bằng 98
Bài 6: 24; 48
4. Những điểm quan trọng khi xây dựng đề thi cho học sinh lớp 1 trong học kỳ 2
- Đề thi cần phản ánh đúng các tình huống thực tiễn mà học sinh sẽ gặp phải
- Đề thi cần phải phù hợp với nội dung chương trình học, không được ra ngoài phạm vi kiến thức đã được dạy cho học sinh.
- Trong đề thi tiếng Việt, nên tránh gây áp lực cho học sinh về một cách suy nghĩ cụ thể. Hãy chọn các đoạn văn ngắn gọn, rõ ràng và phù hợp với đạo đức, văn hóa Việt Nam.
- Khuyến khích học sinh xem xét các đoạn văn hay, cho phép các em đưa ra ý kiến và phân tích theo cách riêng, không cần phải đưa ra một đáp án duy nhất. Đối với những bài học về rút kinh nghiệm, nên khuyến khích các em tư duy và lập luận một cách tự do, không gò bó.
Trên đây là một số hướng dẫn về việc ra đề thi cho học sinh lớp 1 trong học kỳ hai theo các quy định hiện hành.