1. Đề thi môn Toán học kỳ 2 lớp 3 năm học 2023-2024 theo Thông tư 27
1.1 Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Số IV đọc là gì?
A. Mười lăm
B. Một năm
C. Bốn
D. Sáu
Câu 2: Số 3.048 làm tròn đến hàng chục sẽ thành số nào?
A. 3.050
B. 3.040
C. 3.000
D. 3.100
Bài 3. Tính diện tích của một hình chữ nhật với chiều rộng 3 cm và chiều dài 6 cm:
A. 9 cm
B. 18 cm
C. 9 cm²
D. 18 cm²
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m và chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
A. 14 m2
B. 50 m2
C. 225 m2
D. 100 m2
Câu 5. Tháng nào trong số các tháng dưới đây có 31 ngày?
A. Tháng 2
B. Tháng 4
C. Tháng 9
D. Tháng 12
Câu 6. Khả năng nào dưới đây không thể xảy ra khi lăn một con xúc xắc một lần?
A. Xuất hiện mặt có 1 chấm
B. Xuất hiện mặt có 7 chấm
C. Xuất hiện mặt có 3 chấm
D. Xuất hiện mặt có 4 chấm
Câu 7. Bạn Nam mang theo hai tờ tiền mỗi tờ 10.000 đồng để mua bút chì. Sau khi chi 15.000 đồng, bạn Nam còn dư số tiền là bao nhiêu?
A. 10.000 đồng
B. 5.000 đồng
C. 2.000 đồng
D. 1.000 đồng
Phần 2. Bài tập tự luận
Câu 8. Tìm thành phần còn thiếu trong các phép tính sau:
a) 1.538 + ........................ = 6.927
b) ..................... – 3.236 = 8.462
c) 2 × ........................ = 1.846
Câu 9. Thực hiện các phép tính sau:
a. Tính 167 + 36.944
b. Tính 58.632 – 25.434
c. Tính 20.092 × 4
d. Tính 97.075 : 5
Câu 10. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 72.009 : 3 × 2
b) 2 × 45.000 : 9
Câu 11. Dưới đây là bảng giá niêm yết tại một cửa hàng văn phòng phẩm
Sản phẩm | Bút mực | Bút chì | Vở ô ly | Thước kẻ |
Giá 1 sản phẩm | 6 000 đồng | 4 000 đồng | 10 000 đồng | 8 000 đồng |
Xem bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá cao nhất và sản phẩm nào có giá thấp nhất?
b) Với 50.000 đồng, bạn có thể mua tối đa bao nhiêu cây bút mực?
c) Mai mua 3 sản phẩm với tổng chi phí là 20.000 đồng. Các khả năng có thể là gì?
Câu 12. Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu khoảng 1.500 con. Sau khi bán một số gà, trang trại còn lại 2.800 con. Hãy tính số gà bác Hòa đã bán.
Câu 13. Với 100.000 đồng, hãy chọn những đồ vật sau để mua được nhiều loại nhất. Tham khảo: Bộ đề thi giữa học kỳ 2 lớp 3 chọn lọc chi tiết.
1.2 Giải đáp
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Câu 6 | Câu 7 |
C | A | D | C | D | B | B |
Phần 2. Câu hỏi tự luận
Câu hỏi 8.
a) 1 538 + 5 389 = 6 927
b) 11 698 – 3 236 = 8 462
c) 2 × 923 = 1 846
Câu hỏi 9.
Câu hỏi 10.
a) 72 009 chia cho 3 rồi nhân với 2
= 24 003 nhân với 2
= 48 006
b) 2 nhân 45 000 chia 9
= 90 000 chia 9
= 10.000
Câu 11.
a) Vở ô ly có giá cao nhất.
Bút chì có giá thấp nhất.
b) Với 50.000 đồng, số lượng bút mực có thể mua nhiều nhất là:
50 000 chia cho 6 000 bằng 8 chiếc bút mực (thừa 2 000 đồng)
c) Mai đã chi 20 000 đồng để mua 3 sản phẩm. Các khả năng có thể là:
- Mai đã mua 1 bút mực, 1 bút chì, và 1 quyển vở ô ly.
- Mai đã mua 2 bút mực và 1 thước kẻ.
- Mai đã mua 1 bút chì và 2 thước kẻ.
Câu 12.
Giải bài tập
Lúc đầu, trang trại của bác Hòa có số lượng gà là:
1 500 nhân với 4 bằng 6 000 con
Số gà mà bác Hòa đã bán là:
6 000 trừ 2 800 bằng 3 200 con
Kết quả: 3 200 con.
Câu 13.
- Bạn có thể chọn mua 1 xe ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng chi phí cho ba món đồ đó là:
38 000 cộng 21 000 cộng 24 000 bằng 83 000 đồng
2. Đề thi môn Tiếng Việt học kỳ 2 lớp 3 năm học 2023-2024 theo Thông tư 27
2.1 Nội dung đề thi
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
Giáo viên sẽ cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản từ các phiếu. Yêu cầu đọc đúng, thời gian 3 – 5 phút mỗi học sinh.
Dựa vào nội dung đoạn văn đọc, giáo viên sẽ đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và hoàn thành bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Vào ban đêm, thành phố ánh đèn lấp lánh như sao. Sương mù dày đặc bao phủ, làm mờ mọi vật trong sắc trắng đục. Tôi cảm thấy như một lữ khách yêu thích sự phiêu lưu với tâm hồn thơ mộng và tình người ấm áp, bước lên một chiếc thuyền rồng, như thể chỉ dành cho vua chúa. Phía trước thuyền là không gian rộng rãi để vua thư giãn và ngắm trăng, giữa thuyền là sàn gỗ nhẵn bóng với mái vòm trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và đầu rồng ở mũi thuyền như đang muốn bay lên. Trong khoang thuyền, có dàn nhạc với đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
Các ca công đều còn rất trẻ, nam giới mặc áo dài the, quần thụng và đội khăn xếp, trong khi nữ giới diện áo dài và khăn đóng duyên dáng. Huế được xem là quê hương của chiếc áo dài Việt Nam, những chiếc áo dài đầu tiên hiện được bảo quản tại Bảo tàng Mỹ thuật cung đình Huế.
Ánh trăng lên cao, gió nhẹ nhàng thoảng qua. Dòng sông ánh trăng lấp lánh gợn sóng. Con thuyền nhẹ nhàng trôi. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để thưởng thức ca Huế, lòng cảm thấy hồi hộp chờ đợi.
(Hà Ánh Minh)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền có bao nhiêu loại nhạc cụ? (0,5 điểm)
A. 6 loại nhạc cụ.
B. 7 loại nhạc cụ.
C. 8 loại nhạc cụ.
Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc như thế nào? (0,5 điểm)
A. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đội mũ; nữ mặc áo dài và khăn.
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đội khăn xếp; nữ mặc áo dài và khăn.
C. Cả nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đội khăn xếp.
Câu 3: Tác giả mô tả cảnh vật trên thuyền rồng như thế nào? Hãy đánh dấu X vào câu đúng: (1 điểm)
A. Phía trước mũi thuyền là khu vực rộng rãi để vua thư giãn và ngắm trăng.
B. Ở giữa thuyền là sàn gỗ nhẵn bóng với mái vòm tròn và trang trí tinh xảo.
C. Xung quanh thuyền trang trí hình rồng, với một đầu rồng ở mũi thuyền như đang vươn lên.
D. Trong khoang thuyền, dàn nhạc bao gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn bầu, sáo và cặp sanh.
Câu 4: Tại sao Huế được xem là quê hương của áo dài Việt Nam? (0,5 điểm)
A. Vì người dân Huế rất quý trọng và thường xuyên mặc áo dài trong các dịp lễ trọng đại.
B. Vì người dân Huế mặc áo dài với vẻ đẹp nổi bật nhất ở Việt Nam.
C. Bởi vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài cổ nhất của Việt Nam.
Câu 5: Theo bạn, từ “lữ khách” trong bài viết được hiểu như thế nào? (0,5 điểm)
A. Du khách
B. Người hành trình dài
C. Người đến thăm quan
Câu 6: Liệt kê 4 loại hình âm nhạc truyền thống của Việt Nam. (1 điểm)
Câu 7: Tìm một câu trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh. (0,5 điểm)
Câu 8: Phân loại các từ sau vào nhóm phù hợp: (0,5 điểm)
thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ca công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng
Câu 9: Hãy viết một câu sử dụng từ ngữ từ câu 8. (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe và viết (4 điểm)
Sắc màu
Bảng màu trên tay các họa sĩ nhí được tô điểm vào từng bức tranh, làm cho không gian thêm phần sinh động. Một bức tranh vẽ ngôi nhà trên biển với màu xanh biếc, điểm xuyết vài cánh buồm trắng và nâu cùng những con sóng lấp lánh. Một bức tranh khác thể hiện cánh đồng mùa gặt với sắc vàng tươi của lúa hòa quyện cùng ánh mặt trời chói chang.
(Bảo Hân)
2. Bài tập thực hành (6 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) diễn tả cảm xúc và ấn tượng của bạn về một phong cảnh đẹp của đất nước chúng ta.
2.2 Đáp án
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. Có tổng cộng 8 nhạc cụ
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng và đội khăn xếp; nữ mặc áo dài với khăn.
Câu 3: (1 điểm)
- Phía trước mũi thuyền là một khu vực rộng rãi để vua có thể ngắm trăng và thư giãn.
- Xung quanh con thuyền được trang trí bằng hình rồng, với đầu rồng ở mũi thuyền như muốn vươn lên bầu trời.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Huế được biết đến là nơi bảo tồn những bộ áo dài cổ xưa nhất của Việt Nam.
Câu 5: (0,5 điểm)
B. Người đi đường dài.
Câu 6: (1 điểm)
- Các thể loại nhạc truyền thống của Việt Nam bao gồm: chèo, chầu văn, quan họ, ca trù, xẩm,...
Câu 7: (0,5 điểm)
- Thành phố sáng rực như những vì sao.
Câu 8: (0,5 điểm)
- Các từ miêu tả đặc điểm: lộng lẫy, rộng rãi, dịu dàng.
- Các từ chỉ sự vật: thành phố, ca công, tì bà, bảo tàng.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Thành phố Đà Lạt về đêm đẹp như một bức tranh lấp lánh,...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ (0,5 điểm)
- Viết chính xác từ ngữ và dấu câu (3 điểm)
- Trình bày bài viết (0,5 điểm)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết một đoạn văn từ 8 đến 10 câu mô tả cảm xúc và ấn tượng của bạn về một phong cảnh đẹp của đất nước ta. Bài viết cần rõ ràng, sạch đẹp và đầy đủ nội dung yêu cầu: 6 điểm.
Điểm sẽ bị trừ theo mức độ nếu bài viết thiếu ý, trình bày không đẹp hoặc không đúng yêu cầu.
3. Đề thi môn tiếng Anh học kỳ 2 lớp 3 năm học 2023-2024 theo Thông tư 27
I. Đọc và ghép
Questions ( Câu hỏi) | Answers (Trả lời) |
1. What’s this? | a. May I have eggs? |
2. What do you want to eat? | b. No, thank you |
3. Can I eat a cookie? | c. It’s Tom’s monster |
4. Would you like some pizza? | d. It’s on the chair |
5. Where’s the helicopter? | e. Yes, you can |
6. Where’s are you going? | f. Go straight |
7. Where’s the zoo? | g. She’s shopping at the market |
8. How do I get to the lake? | h. I’m going to the park |
9. What’s Mom doing? | i. It’s sunny |
10. How’ s the weather? | j. It’s on Water Street |
II. Đọc và viết
Nhà của Mai
Nhà của tôi có năm phòng, bao gồm một bếp và một phòng khách lớn. Có một phòng tắm nhỏ và ba phòng ngủ. Phòng của tôi nhỏ. Trong nhà có nhiều đồ chơi. Phòng khách có hai chiếc ô tô đồ chơi. Trong bếp có một quả bóng nhỏ. Phòng của tôi có năm gấu bông và một chiếc diều màu vàng.
1. Có ……………. phòng trong nhà của Mai.
2. Có ba …………………….
3. Phòng của Mai thì ………………
4. Có ………… gấu bông trong phòng ngủ.
III. Khoanh tròn “Đúng” hoặc “Sai”
Chia sẻ đồ ăn
Lucy: 'Tom, chúng ta cùng ăn nhé! Đây, lấy ít pizza đi. Và bạn không có đồ uống. Đây, uống chút sinh tố này.'
Tom: 'Ồ, bạn không có đồ uống, Lucy. Đây, uống chút sữa đậu nành. Và bạn không có món ăn nào. Đây, ăn vài viên cá viên nhé. Thật tuyệt khi được chia sẻ.'
Lucy nói:
1. Have some fries. | True | False |
2. Have some smoothie | True | False |
Tom nói:
3. Have a sandwich. | True | False |
4. It's nice to share. | True | False |
IV. Sắp xếp các từ.
1. và / sấm / Có / chớp
2. chúng ta / đến / công viên / có thể / không?
3. Bạn / có / muốn / gà / một chút?
4. Đặt / quả bóng / vào / hộp / bóng đá.
5. Tôi / có thể / ăn / gì?
6. Bạn / đang / đi đâu?
7. Tôi / đang / đến / tiệm bánh.