Đọc giả có thể tải bộ đề thi học kỳ 2 lớp 4 năm 2023 theo Thông tư 22 qua liên kết sau: Tại đây
1. Đề thi số 1 giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22
PHẦN I: Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái tương ứng với đáp án hoặc câu trả lời đúng:
1. Với biểu thức: 1 - x = 2/3, giá trị của x là:
A. 5/6
B. 2/3
C. 0/3
D. 1/3
2. Với 2m² cộng 3m² = ... cm². Số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. 20.003 cm²
B. 2.003 cm²
C. 203 cm²
D. 23 cm²
3. Phân số nào có giá trị lớn hơn 1?
A. 12/13
B. 3/2
C. 4/5
D. 9/10
4. Tổng của hai số bằng 18, và hiệu của chúng là 2. Hai số đó là:
A. 9 và 10
B. 16 và 20
C. 20 và 16
D. 10 và 8
5. Một hình thoi có hai đường chéo lần lượt dài 8cm và 6cm. Diện tích của hình thoi là:
A. 14 m²
B. 24 cm²
C. 48 cm²
D. 7 cm²
6. Với biểu thức 50/75 = 10/... Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 5
B. 75
C. 15
D. 50
7. Tính giá trị biểu thức: 2 × 3 × 4 × 5 / (3 × 4 × 5 × 6). Kết quả của biểu thức là:
A. 2/8
B. 1/8
C. 1/3
D. 2/3
8. Hình bình hành có đáy dài 16 dm và chiều cao 8 dm. Diện tích của hình bình hành là:
A. 128 dm²
B. 24 dm²
C. 48 dm²
D. 2 dm²
Phần II: Bài tập tự luận
Bài 1. Tính toán
a. 3/4 cộng 1/3
b. 2/3 trừ 2/5
c. 2/9 × 3/4
d. 2 chia cho 1/3
Bài 2: Tính diện tích khu vườn hình chữ nhật có chu vi 240m, trong đó chiều rộng bằng 3/5 chiều dài.
Bài 3: Tìm giá trị của y
a. y cộng 3/4 bằng 3/2
b. 5/3 trừ y = 1/2
Bài 4: Tính toán nhanh
3/7 chia 1/5 cộng 6/7 trừ 1/5 trừ 2/7 chia 1/5
2. Đề thi giữa học kỳ 2, theo thông tư 22
Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái tương ứng với đáp án hoặc câu trả lời đúng
1. Với biểu thức 1 : x = 2/3, giá trị của x là:
A. 5/6
B. 2/3
C. 0/3
D. 1/3
2. Với 1m² cộng 5cm² = ... cm². Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 10.005 cm²
B. 1.005 cm²
C. 105 cm²
D. 15 cm²
3. Phân số nào nhỏ hơn 1?
A. 12/13
B. 3/2
C. 5/5
D. 10/9
4. Hai số có tổng bằng 36 và hiệu bằng 6 là:
A. 15 và 21
B. 16 và 20
C. 12 và 14
D. 10 và 8
5. Diện tích của hình thoi có hai đường chéo lần lượt dài 12 cm và 8 cm là:
A. 20 m²
B. 24 m²
C. 48 cm²
D. 96 cm²
6. Với 40/72 = 10/... Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 4
B. 18
C. 36
D. 10
7. Tính giá trị biểu thức: 3 × 4 × 5 × 6 / 4 × 5 × 6 × 7. Kết quả của biểu thức là:
A. 3/8
B. 3/7
C. 1/3
D. 2/3
8. Tính diện tích hình bình hành với đáy dài 24 dm và chiều cao 15 dm:
A. 76 dm²
B. 39 dm²
C. 180 dm²
D. 360 dm²
Phần II: Bài Tự luận
Bài 1: Phép tính
a. 3/4 cộng 1/3
b. 2/3 trừ 2/5
c. 2/9 nhân 3/4
d. 2 chia cho 1/3
Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 368m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích của khu vườn.
Bài 3: Tìm giá trị của y
a. y cộng 3/4 bằng 3/2
b. 5/3 trừ y bằng 1/2
Bài 4: Tính nhanh: 12 x 15 x 20 chia cho 10 x 16 x 25
3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 theo thông tư 22 số 3
Phần 1: Trắc nghiệm
Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
Bài 1. Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1?
A. 4/7
B. 8/5
C. 1
D. 3/4
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống để 1/10 phút = ... giây
A. 60
B. 120
C. 6
D. 16
Bài 3. Trong các phân số 10/24, 25/20, 30/45, 15/24, phân số nào bằng phân số 5/8?
A. 10/24
B. 15/24
C. 25/20
D. 30/45
Bài 4. Một chiếc túi cần 2/3m vải. Hỏi để may 3 chiếc túi như vậy cần bao nhiêu mét vải?
A. 6 mét
B. 12 mét
C. 2 mét
D. 30 mét
Bài 5. Tính diện tích của hình bình hành với đáy dài 4 mét và chiều cao 13 dm
A. 520 dm²
B. 52 dm²
C. 502 dm²
D. 52 m²
Bài 6. Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi của con bằng 1/6 tuổi của bố. Tính tuổi của bố.
A. 34 tuổi
B. 36 tuổi
C. 6 tuổi
D. 16 tuổi
II. Phần Tự luận
Bài tập 7: Rút gọn các phân số dưới đây:
a. 15/25
b. 9/72
Bài tập 8: Tính toán:
a. 3/4 cộng 1/12
b. Tính 11/4 trừ 6/7
c. Tính 2/9 nhân 8
d. Tính 8/21 chia 4/7
Bài 9: Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25m. Mỗi mét vuông ruộng thu hoạch được 1/2 kg thóc. Tính tổng lượng thóc thu hoạch trên toàn bộ mảnh ruộng.
Bài 10: Để lát nền một lớp học hình chữ nhật, người ta sử dụng gạch men vuông cạnh 20cm. Tính số viên gạch cần thiết để lát kín nền lớp học, biết rằng nền lớp học dài 8m và rộng 5m, phần gạch vữa không đáng kể.
4. Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 4 theo thông tư 22
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chữ số 4 trong số 240333 có giá trị là:
A. 4
B. 40
C. 40333
D. 40 000
Câu 2: Trong các phân số 12/6; 3/6; 2/6; 41/6, phân số nào là tối giản?
A. 12/6
B. 3/6
C. 2/6
D. 41/6
Câu 3: Quãng đường AB dài 6km, trên bản đồ với tỷ lệ 1:100 000, quãng đường từ A đến B tương ứng với bao nhiêu cm trên bản đồ?
A. 6m
B. 6 cm
C. 6 dm
D. 60 cm
Câu 4: Hình thoi có diện tích 30 dm² và một đường chéo dài 6 dm. Hãy tính độ dài của đường chéo còn lại.
A. 24 dm
B. 5 dm
C. 10 dm
D. 5 dm²
Câu 5: Chọn đáp án đúng dưới đây.
A. Hình có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
B. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song.
C. Mỗi hình thoi cũng là hình bình hành
D. Mỗi hình bình hành không nhất thiết là hình thoi
II. Phần tự luận
Câu 1: Tính toán
a. 2 + 4/7
b. 5/6 - 3/5
c. 3/4 × 5/6
d. 8/5 ÷ 8/7
Câu 2: Một thửa ruộng hình bình hành có đáy dài 60m, chiều cao bằng 4/5 chiều dài đáy.
a. Tính diện tích của thửa ruộng đó.
b. Trên cánh đồng đó, người ta trồng ngô và khoai; diện tích trồng ngô bằng một nửa diện tích trồng khoai. Hãy tính diện tích đất trồng khoai.
Câu 3: Hằng có 15.000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8.000 đồng. Hãy tính số tiền trung bình mỗi bạn có.
Hằng có 15.000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8.000 đồng. Tính số tiền trung bình mỗi bạn có.
Câu 4: Hằng có 15.000 đồng, Huệ có số tiền bằng 3/5 số tiền của Hằng. Tính số tiền trung bình mỗi bạn có.
Câu 5: Lớp 5 có tổng cộng 147 học sinh, trong đó cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Tính số học sinh nam và nữ trong lớp.
- Dũng có 64 viên bi và chia cho Hùng và Mạnh. Mỗi lần Dũng cho Hùng 3 viên bi thì lại cho Mạnh 5 viên. Tính số viên bi Dũng đã chia cho từng người.
- Hồng và Loan mua tổng cộng 40 quyển vở. Số vở của Hồng gấp 3 lần số vở của Loan bằng 2 lần số vở của Loan. Hãy tính số vở mà mỗi người mua.
Câu 6: Hai lớp 4A và 4B cùng trồng cây. Lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh, mỗi học sinh trồng số cây bằng nhau. Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 12 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng.
Câu 7: Hồ thứ nhất và hồ thứ hai đều chứa 1600 lít nước. Nước ở hồ thứ nhất bị tháo ra 30 lít mỗi phút, còn hồ thứ hai là 10 lít mỗi phút. Sau bao lâu thì lượng nước còn lại trong hai hồ bằng nhau?