Đề thi học kỳ 2 môn Khoa học lớp 4 - Đề số 1
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái hoặc thực hiện theo yêu cầu của đề bài.
Câu 1: Các yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí? M1 - 0,5 điểm
A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, và rác thải chưa được xử lý.
B. Tiếng ồn và rác thải đã được xử lý hợp vệ sinh.
C. Trồng cây xanh và sử dụng bếp đun cải tiến để giảm khói.
D. Đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định.
Câu 2: Khi nào vật phát ra âm thanh? M1 - 0,5 điểm
A. Khi vật bị uốn cong.
B. Khi vật tiếp xúc với vật khác.
C. Khi vật bị làm rung động.
D. Khi vật bị ném.
Câu 3: Âm thanh có thể truyền qua những chất nào? M1 - 0,5 điểm
A. Chất lỏng và chất khí.
B. Chất khí và chất rắn.
C. Chất khí, chất lỏng, và chất rắn.
D. Chất xốp và chất rắn.
Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với cây nếu không được cung cấp nước? M1 - 0,5 điểm
A. Cây sẽ tự di chuyển đến nơi có nước.
B. Cây sẽ phát triển bình thường.
C. Cây sẽ bị héo và chết.
D. Cây sẽ chờ mưa.
Câu 5: Nhập nhiệt độ chính xác vào các chỗ trống: M2 - 1 điểm
Nhiệt độ của nước sôi là: …………………………………………………..
Nhiệt độ cơ thể của người bình thường khoảng: ..................................................
Câu 6: Kết nối các ô chữ ở cột A với ô chữ tương ứng ở cột B: M2 - 1 điểm
A |
1. Tưới cây, che giàn. |
2. Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. |
B |
a. Chống nóng cho cây. |
b. Chống rét cho động vật. |
Câu 7: Đánh dấu Đ nếu đúng và S nếu sai: Tại sao khi trời lạnh, cảm giác tay bạn bị lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng so với vật bằng gỗ? M3 - 1 điểm
☐ Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.
☐ Đồng truyền nhiệt lạnh đến tay bạn nhiều hơn gỗ.
☐ Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ, do đó nhiệt từ tay bạn truyền vào đồng nhiều hơn vào gỗ, gây cảm giác lạnh hơn khi chạm vào đồng.
☐ Đồng chứa chất lạnh, trong khi gỗ không chứa chất lạnh.
Câu 8: Tại sao cần sục khí vào nước trong bể cá? M3 - 1 điểm
A. Để cung cấp oxy cho cá.
B. Để cung cấp nitơ cho cá.
C. Để cung cấp thức ăn cho cá.
D. Để cung cấp carbonic cho cá.
Câu 9: Chọn từ phù hợp từ các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (sức khỏe, sưởi ấm, thức ăn, vẻ đẹp thiên nhiên) M2 - 1 điểm
Ánh sáng mặt trời mang lại cho chúng ta ………………… (1), ………………… (2) và cung cấp sự ấm áp. Nhờ ánh sáng, chúng ta có thể cảm nhận được tất cả …………… (3).
Câu 10: Hãy liệt kê ít nhất 3 điểm quan trọng cần lưu ý khi đọc và viết để bảo vệ đôi mắt của bạn. M3 - 1 điểm
Câu 11: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: (M1) (1 điểm)
Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí ................. và thải ra khí..............
Câu 12: Theo bạn, chúng ta có thể làm gì để giảm thiểu biến đổi khí hậu và làm chậm hiện tượng nóng lên toàn cầu? M4 - 1 điểm
Đáp án cho đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Câu | Đáp án | Điểm | Mức độ nhận thức |
1. | A | 0,5 | Mức 1 |
2. | C | 0,5 | Mức 1 |
3. | C | 0,5 | Mức 1 |
4. | C | 0,5 | Mức 1 |
5. | Nhiệt độ của nước đang sôi là: 100°C Nhiệt độ của người khỏe mạnh vào khoảng: 37°C | 1 | Mức 2 |
6. | 1 - a; 2 - b | 1 | Mức 2 |
7. | S - S - Đ - S | 1 | Mức 3 |
8. | A | 1 | Mức 3 |
9. | thức ăn - sưởi ấm - sức khỏe - vẻ đẹp thiên nhiên | 1 | Mức 2 |
10. | - Nên giữ đúng khoảng cách giữa mắt và vở. - Không nên đọc và viết dưới ánh sáng yếu. - Không đọc sách trên xe lắc lư. ... (HS viết theo ý hiểu) | 1 | Mức 3 |
11. | Trong quá trình quang hợp thực vật hấp thụ khí các - bô-níc và thải ra khí ô-xi | 1 | Mức 1 |
12. | - Sử dụng tiết kiệm điện. - Không xả rác bừa bãi. - Tái chế rác thải nhựa theo khả năng. … (HS viết theo ý hiểu) | 2 | Mức 4 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 - Đề số 2
Câu 1 (4 điểm): Đánh dấu chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Thành phần nào trong không khí đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hô hấp của con người?
A. Khí ni-tơ
B. Khí carbonic
C. Khí oxy
D. Hơi nước
b. Khi nào một vật có thể phát ra âm thanh?
A. Khi vật bị nén lại
B. Khi vật bị rung động
C. Khi vật bị kéo dài ra
D. Tất cả các ý trên đều không chính xác
c. Nhiệt độ bình thường của cơ thể người khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 0°C
B. 38°C
C. 37°C
D. 40°C
d. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc tính chất của không khí?
A. Không có màu sắc.
B. Không có hình dạng cố định.
C. Không có mùi và vị.
D. Chảy từ nơi cao xuống nơi thấp.
Câu 2 (1 điểm): Tìm và điền thông tin phù hợp vào các chỗ trống (....) để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật:
Câu 3 (1 điểm): Đánh dấu Đ trước các câu đúng, S trước các câu sai
....Nước là một thành phần quan trọng trong cấu trúc của thực vật.
.....Nước không thể thay thế các chất khoáng cần thiết cho thực vật.
....Nước giúp rễ cây hấp thụ các chất khoáng hòa tan.
.....Nước giúp cây chống lại các loại sâu bệnh.
Câu 4 (1 điểm): Điền các từ phù hợp vào các chỗ trống (…..) trong các câu sau đây:
Động vật cần có đủ không khí, ……………………, …………………….. và ……..
……………. thì mới có thể sống sót, ………………….. bình thường
PHẦN B : TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Thực vật cần những yếu tố gì để tồn tại?
Câu 2 (1 điểm): Hãy cho biết 2 biện pháp để bảo vệ mắt khỏi những tác hại của ánh sáng khi đọc sách hoặc xem ti-vi?
Câu 3 (1 điểm): Chuỗi thức ăn là gì? Vẽ một sơ đồ để minh họa cho một chuỗi thức ăn.
Đáp án cho đề thi môn Khoa học lớp 4 kỳ II
Câu 1 (4 điểm): Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái tương ứng.
a. Thành phần nào trong không khí có vai trò quan trọng nhất đối với hô hấp của con người?
Chọn đáp án C. Khí ô-xi
b. Khi nào thì vật có khả năng phát ra âm thanh?
Chọn đáp án B. Khi vật xảy ra sự rung động
c. Nhiệt độ bình thường của cơ thể người khỏe mạnh là bao nhiêu?
Chọn đáp án C. 37oC
d. Tính chất nào dưới đây không thuộc về không khí?
Chọn đáp án D. Chảy từ trên cao xuống dưới thấp.
Câu 2 (1 điểm):
Có thể điền các thông tin sau vào chỗ trống:
Lấy từ môi trường: Khí ô-xi, thực phẩm, nước
Xả ra môi trường: Khí cac-bon, nước tiểu, các chất thải khác
Câu 3 (1 điểm): Đánh dấu chữ Đ trước các câu đúng và chữ S trước các câu sai
Đ Nước là một thành phần quan trọng cấu tạo cơ thể thực vật.
S Nước có thể thay thế các khoáng chất thiết yếu mà thực vật cần.
Đ Nước giúp rễ cây hấp thu các khoáng chất hòa tan trong đất.
Đ Nhờ sự hiện diện của nước, cây có khả năng chống lại sâu bệnh.
Câu 4 (1 điểm): Điền vào chỗ trống (…..) các từ ngữ phù hợp trong các câu sau:
Động vật cần có đầy đủ không khí, thức ăn, nước và ánh sáng để có thể tồn tại và phát triển một cách bình thường.
PHẦN B : TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Để sinh trưởng và phát triển, thực vật cần những yếu tố gì?
Thực vật cần đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng để duy trì sự sống và phát triển khỏe mạnh. Đất rất quan trọng vì nó cung cấp nước và dưỡng chất cho cây. Ánh sáng và không khí cần thiết cho quá trình quang hợp và trao đổi chất, giúp cây sinh trưởng và phát triển bình thường. Nếu thiếu bất kỳ yếu tố nào trong số đó, cây có thể bị chết.
Câu 2 (1 điểm): Hãy chỉ ra 2 biện pháp để bảo vệ mắt khỏi tác hại của ánh sáng khi đọc sách hoặc xem ti-vi?
- Không ngồi quá gần sách hoặc màn hình.
- Đảm bảo ánh sáng không quá chói và vừa đủ.
- Hạn chế thời gian xem hoặc đọc.
Câu 3 (1 điểm): Chuỗi thức ăn là gì? Hãy vẽ một sơ đồ minh họa cho chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn là một chuỗi các sinh vật, trong đó mỗi loài đóng vai trò là một liên kết trong hệ thống dinh dưỡng, với mỗi liên kết tiêu thụ hoặc được tiêu thụ bởi liên kết kế tiếp hoặc trước đó.
Dưới đây là một ví dụ về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên:
Đề thi học kỳ 2 môn Khoa học lớp 4 - Đề số 3
Câu 1: Sinh vật nào có khả năng tận dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và các chất vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ (như tinh bột)? (M1)
* Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất.
A. Con người
B. Thực vật
C. Động vật
D. Tất cả các sinh vật
Câu 2: Dưới đây là một số nhận định về âm thanh: (M2)
* Ghi chữ Đ trước các nhận định đúng và chữ S trước các nhận định sai:
A. Âm thanh sẽ trở nên mạnh hơn khi lan truyền ra xa.
B. Âm thanh có khả năng truyền qua chất rắn và khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng.
C. Âm thanh chỉ có khả năng truyền qua không khí, không thể qua chất lỏng hoặc chất rắn.
D. Âm thanh có thể truyền qua không khí, chất rắn và chất lỏng.
Câu 3: Chất dẫn nhiệt tốt là: (M1)
* Khoanh tròn lựa chọn đúng nhất.
A. Đồng, kẽm, nhôm, cao su
B. Đồng, chì, kẽm, nhựa
C. Đồng, chì, kẽm, gỗ
D. Đồng, chì, kẽm, vàng
Câu 4: Khi rót nước từ bình vào cốc, miệng bình cần phải đặt cao hơn cốc. Đây là ứng dụng của tính chất nào dưới đây (M1)
* Khoanh tròn lựa chọn đúng nhất.
A. Nước không giữ được hình dạng cố định
B. Nước có khả năng thấm qua một số loại vật liệu
C. Nước chảy theo hướng từ cao xuống thấp
D. Nước có khả năng hòa tan nhiều chất khác nhau.
Câu 5: Hãy nối các ô chữ ở cột A với ô chữ tương ứng ở cột B sao cho đúng: (M2)
A | B |
1. Tưới cây, che giàn | a. Chống rét cho cây |
2. Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát | b. Chống rét cho động vật |
3. Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ | c. Chống nóng cho cây |
4. Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió | d. Chống nóng cho động vật |
Câu 6: Để nâng cao hiệu suất cây trồng, cần phải: (M1)
A. Đảm bảo lượng khí cac-bô-nic có sẵn trong không khí
B. Tăng lượng khí cac-bô-nic gấp đôi
C. Tăng lượng khí cac-bô-nic gấp ba lần
D. Tất cả các phương án A, B, C đều đúng
Câu 7. Khi ngâm một bình sữa lạnh vào cốc nước nóng: (M3)
* Đánh dấu Đ nếu đúng, và S nếu sai
a/ Cốc nước sẽ tỏa nhiệt, bình sữa sẽ hấp thụ nhiệt
b/ Sau một thời gian, cốc nước sẽ nóng hơn bình sữa
Câu 8. Khi lấy một cốc nước lạnh từ tủ lạnh ra và lau khô bên ngoài, sau một thời gian thành cốc sẽ bị ướt. Giải thích hiện tượng này: (M2)
* Đánh dấu x vào ý đúng.
A. Nước lạnh có thể xuyên qua lớp thủy tinh của cốc
B. Nước trong cốc có khả năng bay hơi ra ngoài thành cốc
C. Cốc lấy từ tủ lạnh ra sẽ không bị nóng chảy
D. Hơi nước bên trong cốc gặp phải thành cốc lạnh sẽ ngưng tụ thành những giọt nước bên ngoài cốc
Câu 9: Trong các vật dưới đây, vật nào phát ra ánh sáng tự nhiên?: (M1)
* Đánh dấu câu trả lời đúng nhất.
A. Trái Đất
B. Mặt Trời
C. Mặt Trăng
D. Tất cả các câu trả lời trên đều chính xác
Câu 10: Đưa ra ví dụ thực tế minh họa cho từng tính chất của nước (M3)
a/ Tính chất nước chảy từ cao xuống thấp: …………………………………………………….
b/ Tính chất nước có khả năng hòa tan một số chất: …………………………………………………
c/ Tính chất nước thấm qua một số vật: ……………………………………………….
Câu 11: Hãy liệt kê một số loại thực phẩm giàu đạm và béo? (M3)
Câu trả lời của bạn:
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: Những nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước? Tại khu vực bạn sinh sống, nguyên nhân gây ô nhiễm nước là gì? (M4)
Đáp án cho đề thi môn Khoa học lớp 4 cuối kỳ 2
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Thực vật
Câu 2: (1 điểm)
A. Âm thanh khi truyền xa sẽ trở nên mạnh hơn: S
B. Âm thanh có thể truyền qua chất rắn và khí, nhưng không truyền qua chất lỏng: S
C. Âm thanh chỉ có thể truyền qua khí, không truyền qua lỏng hoặc rắn: S
D. Âm thanh có khả năng truyền qua khí, rắn và lỏng: Đ
Câu 3: (0,5 điểm)
D. đồng, chì, kẽm, vàng
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Nước di chuyển từ vị trí cao xuống vị trí thấp.
Câu 5: (1 điểm)
1. c
2. d
3. a
4. b
Câu 6: (0,5 điểm)
B. Gia tăng lượng khí cac-bô-nic lên gấp đôi
Câu 7: (1 điểm)
Đ a/ Khi ngâm bình sữa vào nước, nước sẽ tỏa nhiệt và bình sữa sẽ hấp thụ nhiệt
S b/ Nếu để lâu, nước trong cốc sẽ ấm lên hơn so với bình sữa
Câu 8: (1 điểm)
D. Khi có hơi nước trong cốc tiếp xúc với thành cốc lạnh, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các giọt nước bên ngoài thành cốc
Câu 9: (1 điểm)
B. Mặt Trời
Câu 10: (1 điểm) Tùy theo cách liên hệ thực tế của từng học sinh
a. Nước chảy từ cao xuống thấp: ví dụ như mái nhà nghiêng, máng xối, rãnh thoát nước
b. Nước có thể hòa tan một số chất: chẳng hạn như pha nước chanh với đường
c. Nước có thể thấm qua một số vật: ví dụ như giặt chăn mền, quần áo
Câu 11: (1 điểm)
Các loại thực phẩm giàu đạm mà em biết bao gồm: đậu nành, thịt lợn, trứng gà, thịt vịt, cá, đậu phụ, tôm, thịt bò, cua, ốc, và nhiều loại khác.
Câu 12: (1 điểm)
* Nguyên nhân gây ô nhiễm nước bao gồm:
- Xả thải rác, phân, và nước thải một cách không kiểm soát
- Sử dụng phân hóa học và thuốc trừ sâu mà không qua xử lý thích hợp
- Khói bụi và khí thải từ các nhà máy cũng như phương tiện giao thông
- Sự cố vỡ ống dẫn dầu và tràn dầu
* Các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại địa phương em bao gồm:
- Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ quanh giếng nước và hệ thống ống dẫn nước; xây dựng nhà tiêu tự hoại hoặc nhà tiêu hai ngăn.
- Xây dựng nhà tiêu cách xa nguồn nước.