1. Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2
Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 - Vòng 1
Bài 1: Trâu vàng thông thái.
Hãy hỗ trợ Trâu vàng bằng cách điền chữ cái, từ ngữ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính vào những chỗ trống còn thiếu.
Có ngày thì ..............
Trong đầm gì đẹp hơn ..................
Làm v.......ệc
.......ài học
Học ........inh
Công ......... như núi Thái Sơn
Cô ......... như mẹ hiền
.............hăm chỉ
Có công mài ..............
Bạn ..........è
Bài 2: Đọc kỹ câu hỏi và điền vào chỗ trống hoặc chọn một trong bốn đáp án được đưa ra.
Câu hỏi 1: Theo khổ thơ 3 của bài thơ 'Ngày hôm qua đâu rồi', ngày hôm qua lưu lại trên hạt gì?
- Hạt nhãn
- Hạt bưởi
- Hạt cốm
- Hạt lúa
Câu hỏi 2: Trong những từ dưới đây, từ nào không thuộc đồ dùng học tập của học sinh?
- Rìu
- Sách giáo khoa
- Sổ tay
- Bút mực
Câu hỏi 3: Trong khổ thơ 2 của bài thơ 'Ngày hôm qua đâu rồi', ngày hôm qua lưu lại trên vật gì?
- Cành bưởi trong vườn
- Cành tre trong vườn
- Cành táo trong vườn
- Cành hoa trong vườn
Câu hỏi 4: Trong bài đọc 'Có công mài sắt, có ngày nên kim', ai là nhân vật đang mài thỏi sắt?
- Bà lão
- Cậu bé
- Thầy giáo
- Cô giáo
Câu hỏi 5: Trong các từ dưới đây, từ nào không mô tả hoạt động của học sinh?
- Viết chữ
- Tô màu
- Sửa chữa máy móc
- Nghe giảng
Câu hỏi 6: Trong các từ dưới đây, từ nào miêu tả hoạt động của học sinh?
- Đi làm đồng
- Đọc sách
- Buôn bán
- Lái xe
Câu hỏi 7: Trong các từ dưới đây, từ nào không thể hiện đặc điểm tính cách của học sinh?
- Siêng năng
- Chăm chỉ
- Tập thể dục
- Nhiệt tình
Câu hỏi 8: Trong các từ dưới đây, từ nào bị viết sai chính tả?
- Quyển nịch
- Quyển lịch
- Quyển sách
- Quyển vở
Câu hỏi 9: Trong các từ dưới đây, từ nào không phải là đồ dùng học tập của học sinh?
- Thước kẻ
- Cái cày
- Bút chì
- Cục tẩy
Câu hỏi 10: Từ nào trong danh sách dưới đây bị viết sai chính tả?
- Ngày tháng
- Cái thang
- Hòn than
- Hòn thang
Bài 3: Đọc kỹ câu hỏi và điền vào chỗ trống hoặc chọn một trong bốn đáp án có sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau:
'Bé quét nhà .......... sạch sẽ.'
Câu hỏi 2: Hoàn thành câu sau bằng cách điền từ vào chỗ trống:
'Con ong chăm ..............hỉ đi lấy mật.'
Câu hỏi 3: Thêm chữ còn thiếu vào câu dưới đây:
'Xóm làng .............anh bóng mát cây.'
Câu hỏi 4: Hoàn thiện câu sau bằng cách điền từ vào chỗ trống:
'Thầy giáo đọc, học sinh ..........iết.'
Câu hỏi 5: Hoàn thành câu dưới đây bằng cách điền từ vào chỗ trống:
'Bé gấp quần áo .............ọn gàng.'
Câu hỏi 6: Điền từ còn thiếu để hoàn thiện câu sau:
'Em trồng thêm một cây na. Lá xanh vẫy gọi như ............à gọi chim.'
Câu hỏi 7: Chọn vần 'un' hoặc 'ung' để điền vào chỗ trống.
'Đuôi quẫy t............. tia nắng. Miệng đớp vầng trăng đầy.'
Câu hỏi 8: Thêm chữ còn thiếu vào câu sau:
'Trên bầu trời, mây .............rắng như bông.'
Câu hỏi 9:
Con vật nào có đôi mắt trong suốt
Yêu thích nằm phơi nắng và trèo cây cau.
Đó là con ...........èo.
Câu hỏi 10: Điền từ còn thiếu để hoàn thiện câu sau:
'Con đường núi gập ....................ềnh.'
Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 - Vòng 2
Bài 1: Chuột vàng thông minh. Kéo các ô trống vào giỏ chủ đề để các nội dung tương ứng hoặc giống nhau.
Chỉ định sự vật
được yêu quý
cây bút
tháng Hai
ngày mùng hai
cuốn sách
tháng Năm
ngày khai giảng
thước đo
bảng học
ngày mùng một
Đề cập đến ngày tháng
yêu quý
cây bút
ngày mùng hai
tháng Hai
thân thiết
tháng Năm
ngày khai giảng
thước đo
ngày thứ Tư
ngày mùng một
Chỉ trong tháng
tháng giêng
cây bút
ngày mùng hai
tháng hai
yêu quý
tháng năm
ngày khai giảng
cây thước
ngày thứ tư
ngày mùng một
Bài 2: Đọc kỹ câu hỏi và điền thông tin vào chỗ trống hoặc chọn một trong bốn đáp án có sẵn.
Câu hỏi 1: 'Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới' thuộc loại câu nào?
- Định nghĩa là gì?
- Ai là ai?
- Ai là gì?
- Con gì là gì?
Câu hỏi 2: 'Mẹ em rất hiền từ' thuộc loại câu nào?
- Ai là ai?
- Ai làm gì?
- Ai như thế nào?
- Đối tượng như thế nào?
Câu hỏi 3: Trong các từ dưới đây, từ nào chỉ sự vật?
- Vui vẻ
- Con dao
- Hát
- Chạy
Câu hỏi 4: Từ nào sau đây viết sai chính tả?
- Vâng lời
- Bạn thân
- Bàn châng
- Bàn chân
Câu hỏi 5: Từ nào dưới đây viết sai chính tả?
- Chim yến
- Yên ổn
- Thiếu niên
- Cô tiễn
Câu hỏi 6: Trong câu 'Em nhận được món quà từ mẹ.', từ 'nhận' thuộc loại từ gì?
- Đặc điểm
- Tính cách
- Sự vật
- Hoạt động
Câu hỏi 7: Trong các từ dưới đây, từ nào chỉ hoạt động?
- Thanh thoát
- Ngăn nắp
- Đội mũ
Câu hỏi 8: 'Họa Mi là nghệ sĩ của khu rừng' thuộc loại câu nào?
- Ai là gì?
- Đối tượng nào là gì?
- Động vật nào là gì?
- Ai có đặc điểm như thế nào?
Câu hỏi 9: Từ nào dưới đây chỉ người?
- Giáo viên
- Thước đo
- Con vật
- Cây cối
Câu hỏi 10: Từ nào dưới đây chỉ cây cối?
- Bàn
- Ghế
- Vịt
- Ổi
Bài 3: Đọc kỹ câu hỏi và điền vào chỗ trống hoặc chọn 1 đáp án từ 4 lựa chọn có sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu:
'Mọi người cần vứt ..........ác đúng nơi quy định.'
Câu hỏi 2: Hãy điền vần 'ai' hoặc 'ay' vào chỗ trống để hoàn thành câu:
'Trong một năm có mười h............ tháng.'
Câu hỏi 3: Hãy điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
'Bà em bị ốm nên cần ................ nghỉ ngơi.'
Câu hỏi 4: Hãy điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
'Sau cơn bão, cây cối bị đổ ..........iêng ngả.'
Câu hỏi 5: Hãy điền chữ theo mẫu câu
'Cái gì là gì?': 'Vở là dụng cụ .............. học tập của em.'
Câu hỏi 6: Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện từ:
'cô t............ên'
Câu hỏi 7: Hãy điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện dãy: giây, phút, ngày, .......... tháng, năm
Câu hỏi 8: Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu:
'Em đã thi đỗ vào ......... lớp chuyên.'
Câu hỏi 9: Hãy điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
'Ngày mùng một là ................ ngày đầu của mỗi tháng.'
Câu hỏi 10: Hãy điền từ theo mẫu câu dưới đây
'Ai là gì?': 'Vân Anh là học ........... lớp 2A.'
2. Cách tham gia thi Trạng nguyên Tiếng Việt
Để tham gia thi Trạng nguyên Tiếng Việt, các bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào trang chính của Trạng nguyên Tiếng Việt để đăng nhập hoặc tạo tài khoản mới.
- Bước 2: Để tạo tài khoản mới, điền thông tin cần thiết và chọn tích vào ô đồng ý với các điều khoản của Trạng nguyên => Đăng ký
- Bước 3: Sau khi đăng ký thành công, một thông báo sẽ hiện ra. Bạn hãy nhấp vào mục cá nhân để truy cập trang thông tin tài khoản của mình.
- Bước 4: Gửi tin nhắn kích hoạt tài khoản theo hướng dẫn trên trang cá nhân. Đây là bước bắt buộc để có thể tham gia thi Trạng Nguyên Tiếng Việt.
- Bước 5: Quay lại trang chính và chọn mục thi trên thanh Menu.
- Bước 6: Giao diện chọn bài thi sẽ hiện ra. Tại đây, bạn cần chọn vòng thi phù hợp từ 1 đến 19 theo lớp học mà bạn đã đăng ký cho con em mình.
3. Mục đích của cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt là gì?
Cuộc thi nhằm tạo ra một môi trường học tập trực tuyến về tiếng Việt, giúp học sinh rèn luyện và phát triển ngôn ngữ. Đây là sân chơi thân thiện, lành mạnh, khuyến khích học sinh giao lưu, thử thách trí tuệ mà không tạo áp lực quá lớn.
Thông qua cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt, học sinh trên toàn quốc có cơ hội hiểu biết thêm về ngôn ngữ, các câu nói hay và ý nghĩa của tiếng Việt. Cuộc thi giúp các em tích lũy vốn từ, khám phá vẻ đẹp của tiếng Việt, đồng thời tìm hiểu về lịch sử, văn hóa dân tộc và quê hương đất nước.
Cuộc thi không chỉ truyền tải những giá trị văn hóa và thông điệp về việc bảo tồn và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt – ngôn ngữ mẹ đẻ của chúng ta, mà còn phản ánh sự hội nhập văn hóa và kinh tế ngày càng sâu rộng. Thêm vào đó, Trạng Nguyên Tiếng Việt còn thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục tại các trường tiểu học trên toàn quốc.
Tham khảo: Các khái niệm về từ và tiếng trong tiếng Việt