Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một số bài tập lựa chọn về thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh lớp 8 nhằm giúp bạn củng cố kiến thức và luyện tập kỹ năng sử dụng thì này thành thạo.
Hãy bắt đầu ngay nhé!
1. Tổng quan về thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh lớp 8
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về những kiến thức quan trọng cần ghi nhớ trong thì hiện tại hoàn thành lớp 8 nhé.
Ôn tập lý thuyết |
1. Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục tiếp diễn trong tương lai. 2. Cấu trúc (+) Khẳng định: – S + have/ has + been + … (đối với tobe). – S + have/ has + V3/ Ved + … (đối với động từ thường). (-) Phủ định: – S + have/ has not + been + … – S + have/ has not + V3/ Ved + … (?) Nghi vấn – Have/ Has + S + been + … ? – Have/ Has + S + V3/ Ved + … ? – WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + … ? 3. Cách dùng – Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai. – Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại. – Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân. – Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy. – Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại. 4. Dấu hiệu nhận biết – Just: Mới. – Already: Rồi. – Recently = Lately: Gần đây. – Since + mốc thời gian: Từ khi … – For + khoảng thời gian: Trong … - Ever: Từng. – Never … before: Chưa từng … trước đây. – So far = Until now = Up to now = Up to the present: Cho đến bây giờ. – Cấu trúc so sánh nhất: The + Adj-est/ the + most + Adj. |
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về phần ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành lớp 8, hãy xem hình ảnh bên dưới nhé!
2. Đề thực hành thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh lớp 8
Chỉ học lý thuyết không đủ, để thành thạo thì hiện tại hoàn thành lớp 8, các bạn cần thực hành bài tập. Dưới đây là tổng hợp một số dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi:
- Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn và dùng thì hiện tại khẳng định ở dạng hoàn thành.
- Biến hiện tại phủ định thành hoàn thành. Dùng động từ trong ngoặc.
Bài 1: Viết lại câu sử dụng từ cho trước và dùng thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định
(Bài tập 1: Rewrite sentences using given words and use positive present perfect)
- I/ learn/ English.
- Mary/ eat/ all the candies.
- They/ go/ to the supermarket.
- We/ watch/ this movie.
- Peter/ live/ in Japan/ for 2 years.
- I/ know/ Liz/ for 10 years.
- She/ lost/ her wallet.
- Everyone/ do/ this.
- He/ drink/ too much wine.
- The/ miss/ the flight.
- The baby/ eat/ too much chocolate.
- We/ go/ to/ Vietnam.
- I/ already/ have/ dinner.
- We/ see/ John/ this week.
- My mother/ cook/ breakfast/ for me.
- The policeman/ catch/ the thief.
- He/ find/ his keys.
- I/ meet/ my family.
- He/ play/ basketball/ for 5 years.
- She/ pass/ the interview.
Xem đáp án
Khi giải các bài tập sắp xếp từ để tạo thành câu với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta áp dụng 2 công thức sau:
- Chủ ngữ + đã có/ đã không + V3/ Ved + …
- Chủ ngữ + đã có/ đã không + not + V3/ Ved + …
Ở đây:
- Chủ ngữ: Người hoặc vật thực hiện hành động.
- Have/ has: Động từ trợ đổi theo chủ ngữ. Nếu chủ ngữ là he, she, it, danh từ số ít, tên riêng => has/ hasn’t. Nếu chủ ngữ là i, we, you, they, danh từ số nhiều => have/ haven’t.
- Quá khứ phân từ của động từ: Dạng động từ biểu thị một hành động đã hoàn thành (Ved/ Vpp).
Ngoài những thành phần này, câu còn có thể có tân ngữ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức, …
Do đó, chúng ta có đáp án cho bài tập 1 như sau:
- Tôi đã học tiếng Anh.
- Mary đã ăn hết những thanh kẹo.
- Họ đã đi đến siêu thị.
- Chúng tôi đã xem bộ phim này.
- Peter đã sống ở Nhật Bản được 2 năm.
- Tôi đã biết Liz từ 10 năm trước.
- Cô ấy đã làm mất ví của mình.
- Mọi người đã làm điều này.
- Anh ấy đã uống quá nhiều rượu.
- Họ đã bỏ lỡ chuyến bay.
- Em bé đã ăn quá nhiều sô cô la.
- Chúng tôi đã đi đến Việt Nam.
- Tôi đã ăn tối rồi.
- Chúng tôi đã gặp John trong tuần này.
- Mẹ tôi đã nấu bữa sáng cho tôi.
- Cảnh sát đã bắt được tên trộm.
- Anh ấy đã tìm thấy chìa khóa của mình.
- Tôi đã gặp gia đình tôi.
- Anh ấy đã chơi bóng rổ được 5 năm.
- Cô ấy đã vượt qua cuộc phỏng vấn.
Bài tập 2: Biến các động từ trong ngoặc thành dạng phủ định
(Bài tập 2: Chuyển các động từ trong ngoặc thành dạng phủ định)
- She ………. to my city yet. (be)
- Johnny ………. his homework today. (do)
- They ………. the essays so far. (write)
- We ………. Theresa’s help so far. (need)
- The gardener ………. the grass yet. (cut)
- My mum ………. yet. She still goes to work even if she is 70. (retire)
- I ………. many friends and I feel so lonely. (have)
- We ………. this film yet as far as I know. (see)
- Mike ………. the door since he left home. (lock)
- She ………. her dirty clothes. (wash)
- They ………. the birthday present to him. (give)
- Matthew and his brother ………. any Marvel Studio’s movies on TV. (watch)
- He ………. the train ticket yet. (buy)
- Bill ………. the chair. He’ll do it after he returns. (repair)
- He ………. any part-time or full-time job to earn his living. (find)
Xem đáp án
Đề yêu cầu chia các động từ trong ngoặc ở thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành. Như vậy, ta cần phải thêm trợ động từ haven’t hoặc hasn’t vào trước động từ V3/ Ved.
- Nếu chủ ngữ he, she, it, danh từ số ít, tên riêng => hasn’t.
- Nếu chủ ngữ i, we, you, they, danh từ số nhiều => haven’t.
1. hasn’t been | 2. hasn’t done | 3. haven’t written | 4. haven’t needed | 5. hasn’t cut |
6. hasn’t retired | 7. haven’t had | 8. haven’t seen | 9. hasn’t locked | 10. hasn’t washed |
11. haven’t given | 12. haven’t watched | 13. hasn’t bought | 14. hasn’t repaired | 15. hasn’t found |
Exercise 3: Formulate questions in the present perfect using the provided words
(Bài tập 3: Tạo câu hỏi trong hiện tại hoàn thành với các từ đã cho)
- ………. the message I sent you this morning? (you/ receive)
- Why ………. so tired? (you/ be)
- ………. the interview test? (Nike/ pass)
- ………. his old car? (your brother/ fix)
- ………. their homework yet? (they/ do)
- How many times ………. this book? (he/ read)
- ………. any traditional Korean meal? (you/ ever/ eat)
- ………. her room yet? (Yue/ clean)
- ………. volleyball since she was small? (she/ play)
- ………. in this room all day? (he/ be)
- ………. any vegetable for dinner? (you/ buy)
- ………. your bedroom? (you/ decorate)
- How many bikes ……….? (they/ sell)
- What ……….? (the teacher/ ask)
- Why ………. several times? (the phone/ ring)
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. have you received | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ you dùng trợ động từ have. – V3/ Ved của receive là received. |
2. have you been | Với động từ tobe, cấu trúc câu hỏi là: Have/ Has + S + been +…? Chủ ngữ you -> trợ động từ have. |
3. has Nike passed | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ Nike dùng trợ động từ has. – V3/ Ved của pass là passed. |
4. has your brother fixed | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ your brother dùng trợ động từ has. – V (p2) của fix là fixed. |
5. have they done | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ they dùng trợ động từ have. – V3/ Ved của do là done. |
6. has he read | Câu hỏi Wh- với cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ he dùng trợ động từ has. – V3/ Ved của read là read. |
7. have you ever eaten | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ you dùng trợ động từ have. – V3/ Ved của eat là eaten. |
8. has Yue cleaned | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ Yue dùng trợ động từ has. – V3/ Ved của clean là cleaned. |
9. has she played | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ she dùng trợ động từ has. – V3/ Ved của play là played. |
10. has he been | Với động từ tobe, cấu trúc câu hỏi là: Have/ Has + S + been + …? Chủ ngữ he -> trợ động từ has. |
11. have you bought | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ you dùng trợ động từ have. – V3/ Ved của buy là bought. |
12. have you decorated | Với động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ you dùng trợ động từ have. – V3/ Ved của decorate là decorated. |
13. have they sold | Câu hỏi Wh- với cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ they dùng trợ động từ have. – V3/ Ved của sell là sold. |
14. has the teacher asked | Câu hỏi Wh- với cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ the teacher dùng trợ động từ has. – V3/ Ved của ask là asked. |
15. has the phone rung | Câu hỏi Wh- với cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + …? Ở đây, – Chủ ngữ the phone dùng trợ động từ has. – V3/ Ved của ring là rung. |
Exercise 4: Identify and correct errors in these sentences. Mark “True” if the sentence is correct
(Bài 4: Identify and correct errors in the following sentences. Write “True” if the sentence is correct)
- They just missed the plane!
- He lived in Korea for a while when he was small.
- Your finger is bleeding! You have cut your finger!
- What did you do since last week?
- How many subjects has she studied at university?
- He has been married for 10 years.
- She has never seen such a fantastic movie before.
- Mary lived in England since 2012.
- I missed the bus and then I missed the meeting as well!
- She played volleyball since she was a child. She’s pretty good!
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. missed -> have just missed | Just => Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has + V3/ Ved + … (động từ thường). => Do đó, câu đang thiếu trợ động từ. Chủ ngữ ở đây là they nên cần dùng have. |
2. True | |
3. True | |
4. did you do -> have you done | Since + mốc thời gian: Từ khi … => Thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc câu Wh: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + …?Chủ ngữ you ta dùng trợ động từ have. |
5. True | |
6. True | |
7. True | |
8. lived -> has lived | Since + mốc thời gian: Từ khi … => Thì hiện tại hoàn thành. Câu đang thiếu trợ động từ. Do chủ ngữ Mary (tên riêng) nên dùng has. |
9. True | |
10. played -> has played | Since + mốc thời gian: Từ khi … => Thì hiện tại hoàn thành. Câu đang thiếu trợ động từ. Do chủ ngữ she nên dùng has. |
Exercise 5: Paraphrase the sentence while preserving its original meaning
(Bài tập 5: Đổi lại câu nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa)
1. This is the first time he went abroad.
=> He hasn’t …………………………………………………………………………………………….
2. She commenced driving a month ago.
=> She has ……………………………………………………………………………………………….
3. We started eating when the rain began.
=> We have …………………………………………………………………………………………………
4. The last time I got my hair cut was when I left her.
=> I haven’t …………………………………………………………………………………………………
5. The last time she kissed me was 5 months ago.
=> She hasn’t ………………………………………………………………………………………………
6. It has been a while since we last met.
=> We haven’t …………………………………………………………………………………………………
7. When did you experience it?
=> How much time ……………………………………………………………………………………………?
8. This meal is exceptionally delicious, my first time having it.
=> I've never ………………………………………………………………………………………………
9. It's been 8 days since I last saw him.
=> The final time I saw him was 8 days ago.
10. I haven't bathed since Monday.
=> It is the first time that...
View answer
1. He has never been abroad before.
=> Explanation: In the original sentence, 'This is the first time' indicates that going abroad is happening for the first time. Converting to the present perfect tense, we use 'hasn't' to express that this action has never happened before.
2. She has been driving for a month.
=> Explanation: In the original sentence, it talks about starting to drive a month ago. 'Started driving' indicates the beginning of the action of driving in the past for a certain period of time. When converting to the present perfect tense, we use 'has driven' to express that the action started in the past and continues up to the present. Therefore, 'She has driven for a month.' means 'She has been driving for a month.'
3. We have been eating since it started raining.
=> Explanation: In the original sentence, 'began eating' indicates that the action of starting to eat happened at a specific time in the past and the eating action continues until now. 'It started raining' indicates that it started raining at a specific time in the past. When converting to the present perfect tense, we use 'have eaten' to express that the action of eating started from the time it started raining and continues until now.
4. I haven't cut my hair since I left her.
=> Explanation: In the original sentence, 'last had' indicates the last action that happened in the past and since then until now. By using 'haven't had' we indicate that the action of cutting hair did not happen since that time.
5. She hasn't kissed me in 5 months.
=> Explanation: In the original sentence, 'The last time' indicates the last action that happened in the past and since then until now. By using 'hasn't' we indicate that the action of kissing has not happened since that time.
6. We haven't met (each other) in a long time.
=> Explanation: In the original sentence, 'since we last met' indicates the time since the last meeting happened in the past. Using 'haven't' maintains the meaning of the time from that point until now.
7. How long have you had it?
=> Explanation: In the original sentence, 'When did you have it?' is a question about the specific time the action occurred. However, the answer requires knowing the time since the action began until now, not just the specific time the action occurred. Therefore, we change the question to 'How long have you had it?' to ask about the time since the action began until now, reflecting the meaning of the original question.
8. I haven't ever eaten such a delicious meal before.
=> Explanation: In the original sentence, 'This is the first time' indicates that such a delicious meal is happening for the first time. When converting to the present perfect tense, we use 'haven't' to express that this action has never happened before.
9. The last time I saw him was 8 days ago.
=> Explanation: In the original sentence, 'I haven't seen him in 8 days' indicates that since the last time I met him was 8 days ago. By using 'The last time' we express this meaning clearly.
10. It has been since Monday that I haven't taken a bath.
=> Explanation: The original sentence expresses that I haven't bathed since Monday. By expressing it as 'It is ...' we emphasize the time since the action hasn't happened, meaning from Monday until now. This makes the sentence more complex and is not often used in daily communication, but still conveys a similar meaning to the original sentence.
Mastering the knowledge of the present perfect tense in grade 8 is extremely important during the grammar learning process. Specifically, you need to practice a lot of exercises to get used to various types from basic to advanced. Below, I have compiled a file of exercises with all types fully covered. Download the exercise file and start practicing right away.
4. Summary
Through this article, I have provided you with a complete set of knowledge and exercises on the present perfect tense in English 8. I hope this article will help you consolidate and develop your language skills comprehensively.
In addition, I also want to emphasize a few issues when learning, namely:
- Nắm chắc cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành lớp 8.
- Have là trợ động từ đi kèm với chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều.
- Has là trợ động từ đi kèm với chủ ngữ: He, she, it, danh từ số ít, tên riêng.
- Ghi nhớ dạng V3/ Ved của các động từ.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi dò đáp án để đảm bảo kiến thức khắc sâu hơn.
Hopefully through this article, you have been able to reinforce your knowledge and practice using this tense effectively.
Keep reviewing and practicing regularly to be proficient in using this present perfect tense.
If you have any questions about any exercises, please feel free to leave a comment for me and the teaching team at Mytour to answer all your questions.
References:Present perfect exercises: https://www.perfect-english-grammar.com/present-perfect-exercises.html – Accessed on 04.05.2024