Bộ đề trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo toàn bộ năm học là tài liệu hữu ích giúp giáo viên tham khảo và giao bài tập ôn tập cho học sinh dựa trên chương trình học mới.
Bộ đề trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo bao gồm 100 trang được biên soạn với các mức độ khác nhau tương ứng với 10 bài học trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, bao gồm cả ngữ liệu trong và ngoài sách giáo khoa. Bộ đề cũng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức trả lời câu hỏi trắc nghiệm một cách thành thạo, nhằm nâng cao kết quả học tập.
Lưu ý: Đáp án trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có trong file tải về.
Bộ đề trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo
BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU
(Thơ sáu từ, bảy từ)
MA TRẬN CÂU HỎI
TT | Nội dung kiến thức (theo Chương/bài/chủ đề) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng số câu |
1 | Ngữ liệu 1: Trong lời mẹ hát | 8 | 7 | 2 | 17 |
2 | Ngữ liệu 2: Nếu mai em về Chiêm hóa | 8 | 6 | 2 | 16 |
3 | Ngữ liệu 3: Chái bếp | 10 | 4 | 2 | 16 |
Tổng | 26 | 17 | 6 | 49 |
TÀI LIỆU 1
TRONG GIỌNG HÁT CỦA MẸ
Tuổi thơ mang theo huyền thoại
Dòng sông hát những lời mẹ êm ái
Đưa con đi theo quê hương
Nghe nhịp đàn gắn với câu ca dao.
Con gặp trong âm nhạc lời mẹ ru
Cánh cò bay, đồng ruộng bao la
Con yêu màu vàng của hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.
Khóm tre, lùm trúc điểm huyền thoại
Lời ru nối tiếp nhịp dây trầu
Vầng trăng như mẹ lúc còn trẻ
Thơm hương cau vẫn vương mãi.
Con nghe tiếng cối vang xa
Mẹ ngồi ru con giữa trưa hè
Xin trời đừng gieo giông bão
Cơm nồi đầy lòng mẹ ơi.
Con nghe sóng lúa vỗ về
Lời ru như hạt gạo rơi
Mẹ yêu con dù khó khăn
Lời ru nôi mãi bất tử.
Áo của mẹ dày nặng bụi bặm
Vải nâu trải qua bao năm tháng
Thương mẹ với bao nỗi khổ đau
Nhưng lời mẹ vẫn ngọt ngào.
Thời gian vẫn trôi qua mái tóc mẹ
Trắng bạc nhưng vẫn kiêu hãnh
Lưng mẹ cong thêm dần
Cho con ngày càng cao lớn.
Mẹ ơi, trong những lời ru của mẹ
Cả cuộc đời con hiện ra
Lời ru đưa con vươn lên
Con sẽ bay xa khi lớn lên.
(Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 tập 1 - Chân trời sáng tạo)
CÂU HỎI VÀ CÁC CÁCH TRẢ LỜI
a) Phân loại:
Câu 1: Bài thơ được viết theo hình thức thơ nào?
A. Thơ sáu chữ.
B. Thơ lục bát.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ tự do.
Câu 2: Trong lời hát ru của mẹ, những hình ảnh nào xuất hiện?
A. Cánh cò trắng, dải đồng xanh, hoa mướp vàng, con gà cục tác, khóm trúc, lùm tre.
B. Hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình, khóm trúc, lùm tre.
C. Khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con kênh xanh, hoa lục bình.
D. Hoa bưởi, khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây mô tả hình ảnh của người mẹ trong bài thơ?
A. Lưng mẹ còng dần xuống.
B. Khuân mặt mẹ tròn trĩnh
C. Nước da mẹ bánh mật
D. Mái tóc mẹ đen
Câu 4: Phần thơ thứ nhất sử dụng vần nào và thuộc loại vần nào?
A. Vần “ao” - vần cách
B. Vần “ai” - vần cách
C. Vần “ao” - vần liền
D. Vần “ai” - vần liền
Câu 5: Trong lời ru của mẹ, người con nghe thấy những âm thanh nào?
A. Tiếng cối reo vang, sóng lúa rì rào.
B. Tiếng suối chảy, tiếng gà rộn ràng.
C. Tiếng cối reo vang, tiếng gà rộn ràng.
D. Sóng lúa rì rào, tiếng suối chảy.
Câu 6: Phân biệt từ nào dưới đây là từ tượng hình trong đoạn thơ sau:
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao. ”
A. Chòng chành
B. Dòng sông
C. Ngọt ngào
D. Chở đầy
Câu 7: Tìm từ hình tượng trong đoạn thơ sau:
“Con nghe tiếng cối vang vọng,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng mưa giông bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy thêm.”
A. Tiếng cối vang vọng
B. Giã gạo
C. Mưa giông bão
D. Nồi cơm.
Câu 8: Trong hai câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
b) Hiểu biết:
Câu 9: Những hình ảnh lời hát ru của mẹ trong khổ thơ thứ hai hiện lên như thế nào?
A. Bình dị, quen thuộc ở làng quê.
B. Xa lạ, không có ở làng quê.
C. Không thực tế.
D. Do tác giả sáng tạo.
Câu 10: Hình ảnh người mẹ trong bài thơ được miêu tả như thế nào?
A. Người mẹ gắn bó, gần gũi với cuộc sống làng quê; người mẹ tần tảo, chịu thương chịu khó; người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất.
B. Người mẹ tần tảo, chịu thương chịu khó; người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất.
C. Người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất; người mẹ mong muốn con minhg trưởng thành hơn.
D. Người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất; người mẹ mong muốn con mình trưởng thành hơn; mong con có cuộc sống giàu sang.
Câu 11: Nét đặc sắc trong hình ảnh “Chòng chành nhịp võng ca dao” là gì?
A. Mô tả cảnh mẹ đưa võng ru con và âm điệu bổng trầm của những câu ca dao mẹ ru con.
B. Mô tả âm điệu bổng trầm của những câu ca dao mẹ ru con.
C. Mô tả cảnh mẹ đưa võng ru con và âm điệu của cuộc sống.
D. Mô tả cảnh sống xung quanh nhà thơ.
Câu 12: Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ giá trị, ý nghĩa lời ru của mẹ?
A. Lời ru chắp con đôi cánh/ Lớn rồi con sẽ bay xa.
B. Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao.
C. Tuổi thơ chở đầy cổ tích/ Dòng sông lời mẹ ngọt ngào.
D. Thương mẹ một đời khốn khó/ Vẫn giàu những tiếng ru nôi.
Câu 13: Nét độc đáo trong cách vẽ hình ảnh mẹ trong bài thơ là gì?
A. Hình ảnh mẹ được vẽ hoà lẫn vào lời ru, mỗi khổ thơ thể hiện tình cảm con với mẹ.
B. Hình ảnh mẹ được vẽ hoà lẫn vào lời ru, thể hiện tình cảm của mẹ và con.
C. Hình ảnh mẹ được vẽ hoà lẫn vào lời ru, thể hiện tình cảm của mẹ và mong muốn.
D. Hình ảnh mẹ được vẽ hoà lẫn vào lời ru, thể hiện tình cảm của mẹ.
Câu 14: Tóm tắt nội dung chính của bài thơ như thế nào?
A. Bài thơ thể hiện ý nghĩa lời ru của mẹ, bộc lộ lòng biết ơn của nhà thơ đối với mẹ.
B. Bài thơ miêu tả hình ảnh người mẹ gắn với tuổi thơ và lời ru ngọt ngào.
C. Bài thơ khắc họa những năm tháng tuổi thơ của tác giả bên cạnh mẹ của mình.
D. Bài thơ kể lại nội dung lời hát ru của mẹ.
Câu 15: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng về cảm hứng chính của bài thơ?
A. Sự hi sinh của mẹ và những giá trị tốt đẹp mà mẹ đã truyền dạy cho con qua lời ru.
B. Nỗi nhớ mẹ của tác giả khi xa nhà.
C. Tình yêu thương, lòng biết ơn của người con với mẹ.
D. Nỗi buồn, đau xót khi thấy mẹ già đi.
c) Ứng dụng:
Câu 16: Thông điệp mà bài thơ muốn truyền đạt là gì?
A. Hãy luôn yêu thương và trân trọng khi còn có mẹ; hãy luôn ghi nhớ công ơn nuôi dưỡng và dạy dỗ của mẹ; hát ru là một phần của văn hóa cần được giữ gìn và phát triển.
B. Hãy luôn ghi nhớ công ơn nuôi dưỡng và dạy dỗ của mẹ; Hát ru là một phần của văn hóa cần được giữ gìn và phát triển.
C. Hát ru là một phần của văn hóa đẹp mà mọi nơi đều có, vì vậy chúng ta cần bảo tồn và phát triển nó.
D. Là con cái, chúng ta cần phải nỗ lực học tập để đền đáp công ơn của cha mẹ - những người đã sinh ra chúng ta.
Câu 17: Để trở thành người con hiếu thảo với mẹ, em sẽ làm gì?
A. Yêu thương, chăm sóc, ngoan ngoãn, vâng lời mẹ, cố gắng học tập tốt để mẹ vui lòng.
B. Không quan tâm nhiều đến việc học, dành thời gian nhiều hơn đi làm thêm để kiếm nhiều tiền về cho mẹ.
C. Bỏ học ở nhà để giúp mẹ làm việc nhà.
D. Chỉ chăm sóc, phụng dưỡng khi cha mẹ già yếu.
Ngữ liệu 2
NẾU MAI EM TRỞ VỀ CHIÊM HOÁ
Mai Liễu
Nếu ngày mai em trở về Chiêm Hóa
Hãy để cho ta gửi đi nỗi nhớ đong đầy
Tháng giêng, mưa phủ kín cánh rừng, rét muốn thét gào
Em trở về vào lúc mùa măng đang bắt đầu.
Sông Gâm bên hai bờ cát trắng phau
Những tảng đá ở bên bờ ngồi im lặng nhìn nhau
Non Thần, dường như trẻ lại, thấy non xanh mơn mởn
Với một sắc xanh tựa như không gian bao la.
Trong phố đông người cứ bận rộn tìm kiếm nhau
Nhưng các cô gái Dao đều xinh đẹp không ngừng
Những chiếc vòng bạc rung rinh trên cổ tay
Và những bông hoa nở rộ trên ngực đầy hương thơm.
Cô gái từ vùng đất Tày quả thật duyên dáng
Vẻ đẹp tự nhiên như hòa quyện với hương sắc
Nhưng chỉ có nụ cười đôi môi đậm đà
Làm cho mùa xuân cũng mê mải quên lối về.
Nếu ngày mai em trở về Chiêm Hóa
Ở đầu xuân, ta sẽ cùng tham gia hội “lùng tùng”
Khi quả còn chạm vai, hãy nhặt lên
Để cùng chia vui trong ngày đẹp duyên tốt.
(Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8, tập 1 - Cánh diều)
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
a) Nhận diện:
Câu 18: Thể thơ nào được sử dụng trong bài thơ?
A. Thơ sáu chữ.
B. Thơ lục bát.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ tự do.
Câu 19: Mùa nào được đề cập trong bài thơ?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 20: Dòng thơ nào được lặp lại ở cuối bài thơ?
A. Nếu ngày mai em trở về Chiêm Hoá
B. Đầu xuân tham gia hội chợ rực rỡ
C. Khi quả còn đụng vai, hãy nhặt lên
D. Trong ngày tốt lành, hãy cùng nhau mừng vui
Câu 21: Hai câu thơ nào mô tả chi tiết về thiên nhiên mùa xuân trong hai khổ thơ đầu tiên của bài?
A. Tháng Giêng mưa tơ rét lộc/ Non thần hình như trẻ lại.
B. Tháng Giêng mưa tơ rét lộc/ Em về vừa kịp mùa măng.
C. Non thần hình như trẻ lại/ Em về vừa kịp mùa măng .
D. Đá ngồi dưới bến trông nhau/ Em về vừa kịp mùa măng
Câu 22: Từ tượng thanh nào được sử dụng trong đoạn thơ sau?
Phố đông cứ mải tìm nhau
Cô gái Dao nào cũng đẹp
Vòng bạc rung rinh cổ tay
Ngù hoa mơn mởn ngực đầy.
A. Rung rinh
B. Mơn mởn
C. Cũng đẹp
D. Cổ tay
Câu 23: Tìm từ tượng thanh trong đoạn thơ sau:
Nếu ngày mai em quay về Chiêm Hóa
Đầu xuân tham dự hội chợ rộn ràng
Khi quả còn chạm vai, hãy nhặt lên
Trong ngày tốt lành, hãy mừng vui cùng nhau.
A. Lùng tùng
B. Chiêm Hóa
C. Ngày lành
D. Duyên tốt
Câu 24: Biện pháp tu từ nào nổi bật được sử dụng trong đoạn thơ sau:
Sông Gâm hai bên bờ trắng cát
Đá ngồi dưới bến nhìn nhau
Non Thần trẻ lại như mơ
Màu xanh ngút ngát khắp nơi.
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Câu 25: Chiêm Hoá là một địa danh ở đâu:
A. Một huyện ở Tuyên Quang
B. Một xã ở Cao Bằng
C. Một huyện ở Đắc Lắc
D. Một thành phố ở Điện Biên Phủ
b) Hiểu biết:
Câu 26: Tìm từ đồng nghĩa với từ “về” trong câu thơ “Nếu mai em về Chiêm Hoá”?
A. Hồi, trở lại
B. Qua
C. Tiến
D. Đến.
Câu 27: Biện pháp tu từ nhân hóa được áp dụng trong hai câu thơ sau có tác dụng gì?
“Đá ngồi dưới bến trông nhau
Non Thần hình như trẻ lại”.
A Khắc họa lên bức tranh thiên nhiên mùa xuân hấp dẫn sinh động, gần gũi.
B. Khắc họa tình yêu và nỗi nhớ quê hương của nhà thơ.
C. Khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên, vẻ đẹp con người Chiêm Hóa
D. Khắc họa vẻ đẹp ngây thơ, hôn nhiên của cô gái Chiêm Hóa
Câu 28: Câu thơ “Cho ta gửi nỗi nhớ cùng” thể hiện điều gì về nhân vật trữ tình?
A. Là người yêu thương quê hương.
B. Là người chỉ biết dựa dẫm, không tự làm.
C. Là người mơ mộng xa xôi vì nỗi nhớ không thể nào gửi đi được.
D. Là người con xa xứ.
Câu 29: Em hiểu được gì về thiên nhiên của Chiêm Hoá qua bài thơ?
A. Một vùng núi non sông nước đang tươi đẹp, tràn đầy sức sống.
B. Một vùng núi non sông nước huyền ảo vô cùng bát ngát.
C. Thiên nhiên có những điều đẹp như ngọn đồi xanh, cây đào hồng thắm.
D. Một vùng núi non thiên nhiên bị hủy hoại bởi ô nhiễm môi trường.
Câu 30: Nghĩa của câu thơ “Ngày lành duyên tốt mừng nhau” là gì?
A. Ngày tốt lành, mừng duyên đôi lứa.
B. Mong ước về những chuyện tình đối lứa đẹp đẽ.
C. Cuộc sống ở đây toàn là niềm vui.
D. Một ngày đẹp trời trong năm.
Câu 31: Mạch cảm xúc của bài thơ nằm ở đâu?
A. Đi từ vẻ đẹp thiên nhiên, vẻ đẹp con người đến mong ước thành đôi.
B. Đi từ vẻ đẹp con người, vẻ đẹp thiên nhiên đến mong ước thành đôi.
C. Đi từ khuôn khổ xã hội đến vẻ đẹp riêng tư, ngọt ngào của con người.
D. Đi từ vẻ đẹp riêng tư, ngọt ngào của con người đến những lo lắng về cuộc sống.
c) Vận dụng:
Câu 32: Bài thơ đã đánh thức trong em cảm xúc gì?
A. Tình cảm quê hương và nhớ nhà khi ở xa.
B. Sự thất vọng trong một miền quê tiêu điều.
C. Tình yêu thương có chút tính toán, không chân thành.
D. Nỗi lòng của người con xa xứ với quê nhà.
Câu 33: Thông điệp mà tác giả muốn truyền đạt qua bài thơ là gì?
A. Dù ở bất cứ nơi nào, chúng ta cũng nên yêu quý quê hương và luôn nhớ về nơi mình sinh ra.
B. Khung cảnh thiên nhiên gần gũi, đơn giản nhưng sâu lắng tạo nên một mùa xuân tràn đầy sức sống.
C. Lời nhắn nhủ của nhà thơ về tình yêu quê hương.
D. Tình yêu thương chân thành và sâu sắc đối với quê nhà của nhà thơ.
Ngữ liệu 3
CHÁI BẾP
Cho tôi trở lại gian bếp quê nhà
Khói lửa dậy rồi chưa nguôi đêm
Nồi cơm mẹ đun nồng nàn bao năm
Chái bếp yên bình chờ đợi mùa xuân
Chái bếp ngói lá nhà cha thân yêu
Cho cánh nồi gác những giấc mơ êm
Cho tuổi thơ ngập tràn những niềm vui
Chái bếp dựa mình ngóng chờ mưa rơi
Cho tôi trở lại bếp ngôi nhà quê
Nơi ba gian đong đưa chút hương nguyên
Có linh hồn bếp chờ cháy ngọn lửa
Có người vẫy tay hòa mình vào mây
Có tiếng cười vang vọng giữa căn nhà
Hồn người trở về nơi quê xưa thân thương
Chái nhà tôi là điểm hẹn cảm xúc
Nước chảy về nguồn êm đềm như lời hát
Cho tôi trở lại gian bếp nhà mình
Ánh lửa đêm rực rỡ dưới màn sương giá
Tiếng cười em ấm hơn tiếng mẹ nấu cơm
Cho tôi trở lại gian bếp nhà mình...
(Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 tập 1 - Chân trời sáng tạo)
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
a) Phân biệt:
Câu 34: Tác giả của bài thơ Chái bếp là ai?
A. Lý Hữu Lương.
B. Tố Hữu.
C. Bằng Việt.
D. Y Phương.
Câu 35: Bài thơ Chái bếp được viết bằng dạng thơ nào?
A. Thơ bảy chữ.
B. Thơ sáu chữ.
C. Thơ tự do.
D. Thơ năm chữ.
Câu 36: Phương thức diễn đạt chính của bài thơ là gì?
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Thuyết minh.
Câu 37: Câu thơ nào được lặp lại nhiều nhất trong bài thơ?
A. Cho tôi về chái bếp nhà tôi.
B. Chái bếp vườn nhà cha gọi tên.
C. Chái nhà tôi bao lần vàng cọ.
D. Nhà ba gian quá giang một chái.
Câu 38: Trong chái bếp gia đình nhân vật “tôi” có những gì?
A. Nồi cơm của mẹ, thần bếp, tiếng cười tiếng khóc, củi lửa.
B. Những bông cỏ dại.
C. Những bông hoa rừng.
D. Nồi cơm.
Câu 39: Câu thơ “Ngọn khói cong ngủ rồi chưa dậy” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.
Câu 40: Khúc thơ sau có sử dụng vần nào?
“Bếp trong vườn nhà cha gọi tên
Cho cánh cung cong hình như lưỡi hái
Cho tuổi thơ là hoa là trái
Bếp vườn mình xanh xao giữa mưa”
A. Vần “an” - kết
B. Vần “ợ” - kết
C. Vần “ui” - cách
D. Vần “ơi” – cách
Câu 41: Thể thơ bảy chữ là gì?
A. Là thể thơ mỗi dòng thơ có 7 chữ, mỗi bài có nhiều khúc, mỗi khúc 4 câu.
B. Là thể thơ gồm 7 câu.
C. Là thể thơ gồm 7 câu, mỗi câu có 7 chữ.
D. Là thể thơ gồm 7 câu, mỗi câu có 4 chữ.
Câu 42: Bố cục của bài thơ Chái bếp có mấy phần, ranh giới giữa các phần là gì?
A. Ba phần: phần 1- khúc 1; phần 2 - khúc 2,3,4; phần 3 - khúc 5
B. Bốn phần: phần 1- khúc 1; phần 2 - khúc 2,3; phần 3 - khúc 4; phần 4 - khúc 5
C. Một phần
D. Hai phần: phần 1- khúc 1,2; phần 2 - khúc 3,4. 5
Câu 43: Bài thơ Chái bếp là viết về dân tộc nào?
A. Dân tộc Dao.
B. Dân tộc Thái.
C. Dân tộc Chăm.
D. Dân tộc Tày.
b) Hiểu biết thông tin:
Câu 44: Câu thơ Có mặt người dợm nắng dợm sương có thể chỉ đến ai?
A. Người mẹ, người cha.
B. Người cha.
C. Người mẹ.
D. Đứa con
Câu 45: Từ dợm nắng dợm sương trong câu thơ: “Có một người dợm nắng dợm sương. ” gợi lên ý nghĩa gì?
A. Sự vất vả in sâu vào khuôn mặt con người.
B. Sự trải nghiệm ánh nắng và sương mai của con người.
C. Con người hàng ngày phải đối mặt với ánh nắng và sương.
D. Ánh nắng và sương không làm thay đổi con người.
Câu 46: Câu thơ Cho tôi về chái bếp nhà tôi được nhắc đi nhắc lại nhiều lần có tác dụng gì?
A. Tạo điệp khúc nhớ quê hương, gia đình da diết của tác giả.
B. Niềm khát khao có được một gian chái bếp.
C. Tình yêu với chái bếp gia đình - nơi đầy ắp những kỉ niệm.
D. Nhấn mạnh đặc điểm gia đình của dân tộc Dao.
Câu 47: Tác dụng của việc sử dụng từ “cho” trong bài thơ là gì?
A. Mong ước trở về ngôi nhà, nơi có cha mẹ yêu thương, nơi lưu giữ bao tập tục văn hoá, cuộc sống lao động của người Dao.
B. Nhấn mạnh tình yêu, khát khao, nỗi nhớ của tác giả về quê hương.
C. Tạo nhịp điệu da diết cho bài thơ.
D. Mong ước trở về ngôi nhà, nơi có cha mẹ yêu thương.
c) Ứng dụng:
Câu 48: Bài thơ đã đánh thức trong tâm hồn em những cảm xúc gì?
A. Tình cảm nhớ nhung, yêu thương đối với ký ức tuổi thơ của mình
B. Tình yêu con người ở quê hương
C. Tình yêu dân tộc mình.
D. Tình yêu văn hóa, con người
Câu 49:Những hình ảnh và âm thanh trong bài thơ đã khiến em nhớ lại điều gì?
A. Những kỉ niệm bên gia đình, người thân yêu và ngôi nhà của mình.
B. Những kỉ niệm đến trường đi học cùng bạn bè.
C. Những kỉ niệm ngồi trên lưng trâu thả diều và nghe tiếng sáo.
D. Những kỉ niệm với bà con hàng xóm.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tải tài liệu để xem thêm Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo