- Bộ Túc kí hiệu là 足 (Dạng phồn thể: 足 ) là bộ thủ 157 trong 214 bộ thủ Trung Quốc.
- Số nét: 7 nét. Bao gồm: 丨フ一丨一ノ丶
- Cách đọc: /zú/
- Hán Việt: Túc
- Ý nghĩa: Xét về mặt ý nghĩa theo từ điển Trung Việt bộ túc có nhiều nghĩa khác nhau. Động từ có nghĩa là bước; tính từ mang nghĩa đầy đủ và danh từ có nghĩa là chân.
- Vị trí của bộ: Bộ túc thường nằm chủ yếu bên trái và bên dưới cũng thường thấy.
- Mức độ thông dụng: Trong Hán ngữ cổ và trong tiếng Trung hiện đại có độ sử dụng rất cao.
- Cách viết:
- Thành phần có chứa bộ tíc: Xúc 促 Tróc 捉 Xúc 龊
2. Từ đơn có chứa bộ hành
Bộ hành được xem là một trong 50 bộ thủ thường gặp nhất trong tiếng Trung. Vì vậy học thêm các từ đơn và từ ghép giúp bạn nắm vững cấu tạo từ và bổ sung thêm lượng từ vựng tiếng Trung hơn.
促 /cù/ ngắn; thúc bách; gấp rút (thời gian)
捉 /zhuō/ cầm; nắm
龊 /chuò/ bẩn thiểu
Nằm sấp; nằm bò /pā/
Gót; gót chân /gēn/
Chạy /pǎo/
Quỳ; quỳ gối /guì/
Đường xá; đường; đường lộ /lù/
Giẫm; dận; đạp; cà; chà; đứng /cǎi/
3. Từ ghép chứa bộ hành tiếng Trung
Tự mãn /zìzú/
Đầy đủ; dồi dào /chōngzú/
Bù đủ; bổ túc /bǔzú/
Vội vàng; gấp gáp /cōngcù/
Thúc đẩy; xúc tiến /cùchéng/
Bắt; tóm; chụp /bǔzhuō/
Bắt giữ /zhuō bǔ/
Bẩn thỉu /wòchuò/
Đôi chân /zú/
Đuổi kịp / gēn shàng/
Lạc đề /pǎotí/
Quỳ xuống /guì xià/
Quỳ lạy /guì kòu/
Phù hợp /duì lù/; Hợp lý /thích hợp; hợp nhu cầu
Mạng liên kết /liàn lù/
Biển chỉ dẫn /lùbiāo/ giao thông
Đường dẫn /cǎi dào/ thăm dò
Nhảy múa /tiàowǔ/ vũ đạo
Nhảy dây /tiàoshéng/
4. Các bài thơ sử dụng bộ từ
Để không nhàm chán trong việc học và giúp ghi nhớ nhanh cấu trúc, bạn có thể học từ vựng tiếng Trung qua các bài thơ chứa các bộ từ. Một số bài thơ có thể tham khảo như:
Đề phí thúy ( 題翡翠 ) của tác giả Lê Canh Tuân
Của tác giả Đỗ Phũ có các bài thơ như Ức tích kỳ 1 (憶昔其一 ); Tứ tùng (四松); Khoá phạt mộc ( 課伐木)
詠史詩其五 (Vịnh sử thi kỳ 5) của Tả Tư
- Lịch Tuyển Sinh Du học Đài Loan.
- Chúc mừng tốt nghiệp bằng tiếng Trung
5. Câu mẫu có sử dụng từ chứa bộ túc trong tiếng Trung
1 自给自足 /zì jǐ zìzú/
Tự lo tự biện.
2. 裹足不前 /guǒzúbùqián/
Đứng im như đinh.
3. 衣食丰足 /yīshí fēngzú/
Ăn no mặc ấm.
4. 足智多谋 /zúzhìduōmóu/
Đầy trí tuệ và nhiều mưu mẹo.
5. 我要跟她谈恋爱 /Wǒ yào gēn tā tán liàn’ài/
Tôi muốn trò chuyện tình yêu với cô ấy.
6. 跑跑颠颠 /pǎo pǎo diān diān/
Chạy ngược chạy xuôi.
7. 别跑 ! 看摔着! /bié pǎo! kàn shuāizhe!/
Đừng chạy, nhìn té đấy!
8. 计划已经订出,措施应该跟上 /jìhuá yǐjīng dìngchū, cuòshī yìnggāi gēnshàng/
Kế hoạch đã lập ra, biện pháp cũng phải được thực hiện.
9. 路标上标明我们走的路是对的 /lùbiāo shàng biāomíng wǒmen zǒu de lù shì dùi de/
Biển báo trên đường chỉ rõ rằng con đường chúng ta đi là đúng.
10. 好死不死我很会跳绳 /Hǎo sǐ bùsǐ wǒ hěn huì tiàoshéng/
Rất may vì tôi rất giỏi nhảy dây.
11. 他觉得干这个工作挺对路 /tā juédé gān zhègè gōngzuò tǐng dùi lù/
Anh ta cho rằng việc làm này rất phù hợp.
12. 你为什么不说正题老跑辙 /Nǐ wèishéme bù shuō zhèngtí lǎo pǎo zhé/
Tại sao bạn không nói đến vấn đề chính.
Dưới đây là toàn bộ bài học về bộ chữ trong tiếng Trung. Để học tốt 214 bộ chữ cần phải học kỹ và luyện tập thường xuyên. Đừng quên theo dõi các bài học tiếp theo của Mytour.