Bạn từng thắc mắc làm sao để nói ‘con chó’ trong tiếng Trung chưa? Hoặc làm thế nào để mô tả người bạn lông bông của bạn bằng tiếng Hán? Đừng lo lắng, bạn đã đến đúng chỗ rồi. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu về bộ Khuyển trong tiếng Trung, điểm qua các từ vựng quan trọng và hướng dẫn cách áp dụng trong giao tiếp thực tế thông qua các mẫu câu và cụm từ minh họa.
Nội Dung
- Dạng phồn thể: 犬 (犭)
- Âm hán việt: Khuyển.
- Số nét: 5 nét.
- Cách đọc: /quǎn/
- Ý nghĩa: Chó.
- Vị trí của bộ Khuyển: Bộ thường đứng bên trái hoặc phải.
- Độ thông dụng: Bộ Khuyển là một trong 50 bộ thủ thông dụng trong Hán ngữ và tiếng Trung hiện đại.
Cách viết bộ Khuyển
Hán tự cổ nhất của bộ Khuyển 犬 là hình ảnh của một con chó đang đứng.
Tự hình:
Dạng biến thể: 犭, 犮
Từ vựng chứa bộ Khuyển
狗 /gǒu/: Thú cưng loài chó.
猫 /māo/: Động vật nuôi loài mèo.
猪 /zhū/: Con heo nuôi.
狐 /hú/: Động vật hoang dã loài cáo.
猴 /hóu/: Loài khỉ có trong rừng.
臭 /chòu/: Mùi hôi.
嗅 /xiù/: Hít thở, ngửi.
吠 /fèi/: Tiếng sủa.
犯 /fàn/: Phạm tội, vi phạm.
犷 /guǎng/: Điềm tĩnh, vững vàng.
狙 /jū/: Theo dõi lặng lẽ, bám đuổi.
猖 /chāng/: Dữ tợn, hung hăng.
狂 /kuáng/: Mạnh mẽ, cuồng nộ.
Từ hợp chứa bộ Khuyển
Cuồng dại bệnh /kuáng quǎn bìng/: Bệnh dại.
Nhỏ chó /xiǎo quǎn/: Chó con.
Cú đầu cọp /māo tóu yīng/: Con cú.
Trò lừa /māo nì/: Lừa.
Gấu mèo raccoon /háo zi/: Gấu mèo raccoon.
Con nhím hào /háo zhū/: Con nhím.
Sườn heo /zhū pái/: Sườn heo.
Mùi cơ thể hồ ly /hú chòu/: Mùi cơ thể.
Hồ ly xảo quyệt /hú li/: Hồ ly xảo quyệt.
Đậu hũ thúi /chòu dòu fu/: Đậu hũ thúi.
Tầng ozon /chòu yǎng céng/: Tầng ozon.
Khứu giác /xiù jué/: Khứu giác.
Quả kiwi /mí hóu táo/: Quả kiwi.
Vong linh /hú hóu/: Vong linh.
Sủa dữ dội, hú lên /kuáng fèi/: Sủa dữ dội, hú lên.
Tội phạm, phạm tội /fàn zuì/: Tội phạm, phạm tội.
Xâm phạm /qīn fàn/: Xâm phạm.
Xạ thủ /jū jī shǒu/: Xạ thủ.
Bắn tỉa /jū jī/: Bắn tỉa.
猖狂 /chāng kuáng/: Cơn giận dữ.
猖披 /chāng pī/: Điên cuồng.
工作狂 /gōng zuò kuáng/: Nghiện công việc.
疯狂 /fēng kuáng/: Điên rồ.
Mẫu câu có bộ Khuyển
我 家 里 有 一 只 名叫 卡弗 的 爱犬。/wǒ jiā lǐ yǒu yī zhǐ míng jiào kǎ fú de ài quǎn/: Trong nhà tôi có một con chó tên là Carver.
猫 不 喜 欢 吃 苹果。/māo bù xǐ huān chī píng guǒ/: Mèo không thích ăn táo.
这 只 猪 已 经 被 喂 饱 了 吗?/zhè zhī zhū yǐ jīng bèi wèi bǎo le ma/: Con heo này đã được cho ăn no chưa?
朋友 分 为 两 种,益友 和 狐朋 狗 友。/péng yǒu fēn wéi liǎng zhǒng yì yǒu hé hú péng gǒu yǒu/: Bạn bè có thể chia thành hai loại, bạn có ích và bạn đồng loãng.
他们 能 够 嗅 到。/tā men néng gòu xiù dào/: Họ có thể ngửi thấy được.
这些 猿猴 能够 听明 主人 讲 说 的 话。/zhè xiē yuán hóu néng gòu tīng míng zhǔ rén jiǎng shuō de huà/: Những con khỉ có thể hiểu rõ những gì ông chủ nói.
那 只 犬 把 头 向 后 一 举,发出 刺耳 的 吠声。/nà zhī quǎn bǎ tóu xiàng hòu yī jǔ fā chū cì ěr de fèi shēng/: Con chó quay đầu lại và kêu to gào ầm ĩ.
你们 犯 了 一个 大错!/nǐ men fàn le yí gè dà cuò!: Các bạn đã phạm một sai lầm to!
要 思快面 话 狙盗 传真。/yào sī kuài miàn huà jū dào chuán zhēn/: Để nhanh chóng thì bạn có thể gửi fax.
已经 被 消亡 的 四害 当今 又 猖獗 着 起 来。/yǐ jīng bèi xiāo wáng de sì hài dāng jīn yòu chāng jué zhe qǐ lái/: Bốn loài cây đã bị tiêu diệt rồi giờ lại phát triển mạnh mẽ.
爸爸 是 一位 工作狂。/bà bà shì yí wèi gōng zuò kuáng/: Ba tôi là một người nghiện công việc.
Do đó chúng ta đã học xong bài học về bộ Khuyển trong tiếng Trung. Hãy nhớ ôn tập và thực hành thường xuyên để tiến bộ từng ngày bạn nhé. Đừng quên theo dõi các bài học tiếp theo về 214 bộ thủ của Mytour.