Nội Dung
Kiến thức căn bản về bộ Nạch 疒
- Dạng phồn thể: 疒
- Âm hán việt: Nạch.
- Số nét: 5 nét.
- Cách đọc: /nè/
- Ý nghĩa: Bệnh tật.
- Vị trí của bộ Nạch: Chỉ nằm bên ngoài.
- Độ thông dụng: Bộ có độ thông dụng thấp.
- Mẹo nhớ nhanh bộ Nạch: Viết giống người đang nằm trên giường bệnh.
Phương pháp viết của bộ Nạch
Dựa trên quy tắc viết tiếng Trung cơ bản, cách viết bộ Nạch như sau:
- Bắt đầu bằng 1 nét chấm phía trên lệch phải.
- 1 nét ngang.
- Một nét phẩy xuống.
- Một nét chấm ở 1/3 nét phẩy.
- Kết thúc bằng một nét hất từ dưới lên chạm vào giữa nét phẩy.
Tự hình tự
Variant form: 疔, ?, ?, 疾
Character with the Nạch component
Illness /bìng/: Condition, disability.
Pain /Tòng/: Pain, bout of pain, profound.
Therapy /Liáo/: Treatment, therapy.
Symptom /zhèng/: Illness.
Syndrome /zhēng/: Abdominal tumor, bowel obstruction, critical point.
Illness /jí/: Disease, envy, hatred, fast.
Insane /fēng/: Mentally ill person, insane.
Ache /téng/: Pain, deeply cherished.
Fatigue /pí/: Exhausted.
Epidemic /yì/: Epidemic, plague.
Cancer /ái/: Cancer.
Thin /shòu/: Thin, slim, (clothing) tight, (meat) lean, inefficient.
Scar /hén/: Scar, mark.
Khối u /liú/: Nốt u.
Ngốc /chī/: Lòng người, nhạy cảm.
Ngứa /yǎng/: Cảm giác ngứa, nhột.
Ghen tuông /jí/: Sự ghen tỵ.
Liệt /tān/: Mất đi khả năng vận động.
Loạn trí /diān/: Người bị loạn trí, điên khùng.
Đờm /tán/: Chất dịch trong họng, nước dãi.
Vết sẹo /bā/: Dấu vết sẹo, mảng vẩy.
Từ ghép có chứa bộ Nạch
Bệnh viện chuyên khoa /bìng yuàn/: Nơi chữa bệnh tập trung.
Bệnh dại /kuáng quǎn bìng/: Dịch bệnh về dại.
Bệnh về máu /xuè yè bìng/: Bệnh liên quan đến máu.
Bệnh nhân /bìng rén/: Người mắc bệnh.
Đau đầu /tóu tòng/: Cảm giác đau ở phần đầu.
Vui vẻ /tòng kuai/: Cảm giác hạnh phúc, thoải mái.
Thuốc giảm đau /zhèn tòng yào/: Dược phẩm giảm cơn đau.
Vật lí trị liệu /lǐ liáo/: Phương pháp điều trị vật lí.
Nhập viện /zhù yuàn zhì liáo/: Quá trình điều trị tại bệnh viện.
Bệnh tâm thần /jīng shén jí bìng/: Rối loạn tâm thần.
Người khuyết tật /cán jí rén/: Người có năng lực vận động bị suy yếu.
Rất nhanh, tốc độ cao /jí sù/: Vận tốc cực nhanh.
Tình yêu /téng ài/: Tình cảm yêu thương sâu sắc.
Đau mãn tính /màn xìng téng tòng/: Cảm giác đau kéo dài.
Kiệt quệ về thể chất lẫn tinh thần /shēn xīn jù pí/: Mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.
Vắc xin /yì miáo/: Chất lượng kháng sinh.
Cách ly /jiǎn yì/: Biện pháp cô lập.
Chống ung thư /kàng ái/: Đối phó với bệnh ung thư.
Ung thư /ái zhèng/: Bệnh lý ung thư.
Gầy gò /shòu gǔ léng léng/: Vóc dáng gầy gò.
Say mê, bị ám ảnh /chī mí/: Nghiện mê, nhiễm độc.
Sa sút trí tuệ /chī dāi zhèng/: Suy giảm trí tuệ.
Tê, vô cảm /bù zhī tòng yǎng/: Không cảm thấy đau hay ngứa.
Hoài nghi /fèn shì jí sú/: Cảm thấy phản cảm với xã hội.
Bị tê liệt, đứng im không động đậm chân tại chỗ /xiàn yú tān huàn/: Bị liệt, không thể di chuyển được.
Bại liệt /tān huàn/: Mất khả năng vận động.
Loạn trí thất thường /fēng feng diān diān/: Tâm trạng không ổn định.
Động kinh /yáng diān fēng/: Cơn co giật.
Ho ra đờm, khạc ra /ké tán/: Hành động hoặc thở ra đờm, khạc ra.
Vết sẹo từ dao /dāo bā/: Vết thương từ dao găm.
Vết sẹo /chuāng bā/: Vết thương đã lành lại.
- Bộ Ngọc
- Bộ Hòa
- Bộ Bạch
- Bộ Trúc
Mẫu câu có chứa bộ Nạch
Ở Châu Phi, mỗi 30 giây lại có một đứa trẻ chết vì bệnh sốt rét này.
Bạn đã bắt đầu cơn đau răng vào lúc nào?
Cô ấy phải nằm viện để điều trị trong một khoảng thời gian.
Tất cả mọi người đều yêu thương đứa trẻ này.
Anh ấy đã nỗ lực làm việc với bút để viết suốt nhiều năm qua.
Chiếc tàu bị giữ lại ở cảng để tiến hành kiểm dịch.
Anh ấy rất mệt mỏi, và sớm ngất ngưng vào giấc ngủ.
Cô ấy có cho bạn biết rằng cô ấy đã mắc bệnh ung thư chưa?
Anh em tôi là một người đàn ông ốm yếu.
Ông ấy đã phát biểu một số lời không có tác dụng trong cuộc họp.
Nói chung, chúng tôi được hấp dẫn bởi những người có vẻ năng lực hơn.
Anh ấy đã bị liệt từ hai năm trước.
Bạn đang ganh tị với cô gái đó phải không.
Sự hiểu biết sâu rộng của bạn khiến bạn điên rồ.
Vết sẹo này là dấu hiệu nhận diện chính của cô ấy.
Chúng ta không nên khạc nhổ tại các nơi công cộng.