1. Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung là gì?
复合趋向补语 / Fùhé qūxiàng bǔyǔ /: Khi động từ chỉ hướng đi hoặc đến kết hợp với 来 hoặc 去, sau đó là một động từ khác làm trạng ngữ, được gọi là bổ ngữ xu hướng kép. Thể hiện hướng đi của hành động.
上 | 下 | 出 | 进 | 回 | 过 | 开 | 起 | 到 | |
来 | 上来 | 下来 | 出来 | 进来 | 回来 | 过来 | 开来 | 起来 | 到……来 |
去 | 上去 | 下去 | 出去 | 进去 | 回去 | 过去 |
| — | 到……去 |
2. Danh sách các từ bổ ngữ xu hướng kép
Trong ngữ pháp tiếng Trung, có nhiều từ chỉ hướng kép, dưới đây là vài từ phổ biến.
上来 / Shànglái /:Đi lên.
VD: 小明跑上楼来。
/ Xiǎomíng pǎo shàng lóu lái /
Tiểu Minh chạy lên tầng.
Bổ ngữ xu hướng 下来 / Xiàlái /:Đi xuống.
VD: 把东西拿下来。
/ Bǎ dōngxī ná xiàlái /
Lấy mọi thứ xuống.
出来 / Chūlái /:Ra lại.
VD: 从洞里爬出来。
/ Cóng dòng lǐ pá chūlái /
Bò ra khỏi lỗ.
进来 / Jìnlái /:Tiến lại.
VD: 小芳走进教室来。
/ Xiǎo fāng zǒu jìn jiàoshì lái /
Tiểu Phương bước vào lớp học.
回来 / Huílái /:Quay về.
VD: 我忘记拿资料了,我现在去公司把资料拿回来。
/ Wǒ wàngjì ná zīliàole, wǒ xiànzài qù gōngsī bǎ zīliào ná huílái /
Tôi quên lấy tư liệu, tôi sẽ đến công ty để lấy lại tư liệu.
过来 / Guòlái /:Ghé chơi.
VD: 狗突然扑了过来。
/ Gǒu túrán pūle guòlái /
Con chó đột ngột chạy qua lại.
开来 / Kāi lái /: Mở ra.
VD: 对战争的恐惧感散播开来。
/ Duì zhànzhēng de kǒngjù gǎn sànbò kāi lái /
Nỗi sợ chiến tranh lan rộng.
起来 / Qǐlái /:Lên, khởi lên.
VD: 小明站了起来。
/ Xiǎomíng zhànle qǐlái /
Tiểu Minh đứng lên.
到……来 / Dào……lái /:Đến.
VD: 最近有一个新员工跳到了我们公司来。
/ Zuìjìn yǒu yīgè xīn yuángōng tiào dàole wǒmen gōngsī lái /
Gần đây, một nhân viên mới đã chuyển đến công ty của chúng tôi.
上去 / Shàngqù /:Đi lên.
VD: 快过年了,把春联贴上去。
/ Kuài guòniánle, bǎ chūnlián tiē shàngqù /
Sắp đến tết rồi, dán câu đối lên đi.
下去 / Xiàqù /:Đi xuống.
VD: 手机从桌子上掉下去了。
/ Shǒujī cóng zhuōzi shàng diào xiàqùle /
Điện thoại rơi khỏi bàn.
出去 / Chūqù /:Đi ra ngoài.
VD: 妈妈把野猫赶了出去。
/ Māmā bǎ yěmāo gǎnle chūqù /
Mẹ đuổi con mèo hoang ra ngoài.
进去 / Jìnqù /:Đi vào.
VD: 这家店真有意思,走进去看看。
/ Zhè jiā diàn zhēn yǒuyìsi, zǒu jìnqù kàn kàn /
Tiệm này thật thú vị, đi vào xem thử một chút.
回去 / Huíqù /:Quay lại.
VD: 小明这次回国是飞回去的。
/ Xiǎomíng zhè cì huíguó shì fēi huíqù de /
Tiểu Mình lần này đã bay về Trung Quốc.
过去 / Guòqù /:Quay về.
VD: 孩子忘记带数学书了,麻烦把数学书带过去。
/ Háizi wàngjì dài shùxué shūle, máfan bǎ shùxué shū dài guòqù /
Đứa con quên mang theo sách toán rồi, làm phiền mang sách toán đến đây.
开去 / Kāi qù /:Mở đi.
VD: 这些纸箱有一点挡路,把它们搬开去。
/ Zhèxiē zhǐxiāng yǒu yīdiǎn dǎng lù, bǎ tāmen bān kāi qù /
Những chiếc thùng giấy này có chút cản trở, hãy di chuyển chúng đi.
到……去 / Dào……qù /:Đi đến.
VD: 他10年前就回到老家去了。
/ Tā 10 nián qián jiù huí dào lǎojiā qùle /
Anh ấy đã về quê cách đây 10 năm.
3. Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép
3.1 Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, có thể đặt tân ngữ sau bổ ngữ xu hướng kép
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ hướng kép + Tân ngữ.
Ví dụ:
她从香港买回来一本汉语词典
/ Tā cóng xiānggǎng mǎi huílái yī běn hànyǔ cídiǎn /
Cô ấy đã mua một cuốn từ điển từ Hồng Kông.
Tôi từ Hà Nội mang về một số đặc sản
/ Wǒ cóng hénèi dài huílái yīxiē tèchǎn /
I brought back some specialties from Hanoi.
3.2 Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, tân ngữ phải đặt giữa bổ ngữ xu hướng kép
Công thức: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ chỉ nơi chốn + 来/去
Anh ta đã chạy về trường rồi
/ Tā pǎo huí xuéxiào qùle /
He ran back to school.
Học sinh đã đi ra khỏi lớp rồi
/ Tóngxuémen zǒuchū jiàoshì qùle /
The students walked out of the classroom.
4. Cách dùng mở rộng
4.1 Động từ / hình dung từ + 起来
a. Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục
Nghe anh ấy nói, mọi người đồng loạt cười lên.
Thời tiết ngày càng nóng hơn.
b. Biểu thị phân tán đến tập trung
Dọn dẹp lại căn phòng lộn xộn đi thôi.
Sau khi giải phóng, các ngành nghề ở Việt Nam đã hội tụ lại.
c. Biểu thị hồi ức có kết quả
Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện này là anh nói với tôi chính mình.
4.2 Động từ/ Hình dung từ + 下去:Biểu thị sự tiếp tục của động tác
Hãy tiếp tục nói đi, chúng tôi đang chờ nghe đấy.
Tôi đã quyết định làm công việc đó tiếp tục.
4.3 Động từ + 出来
a. Biểu thị rằng nhờ vào động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra
她的中文说得很地道,我没听出她是个学生
/ Tā de zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chū tā shì gè xuéshēng /
Cô ta nói tiếng Trung rất chuẩn, tôi không nhận ra cô ấy là học sinh.
这台电脑有问题,你找出来了吗?
/ Zhè tái diànnǎo yǒu wèntí, nǐ zhǎo chūlái le ma? /
Cậu đã tìm ra vấn đề của cái máy tính này chưa?
b. Biểu thị động tác từ phía bên ngoài
他从包里拿出一本杂志
/ Tā cóng bāo lǐ ná chū yī běn zázhì /
Anh ta từ túi mang ra một cuốn tạp chí.
他们从教室里跑出来
/ Tāmen cóng jiàoshì lǐ pǎo chūlái /
Họ chạy ra từ trong lớp học.
c. Biểu thị kết quả của động tác từ chưa có đến đã có, từ ẩn kín đến rõ ràng. Ví dụ: 弄,编,洗,印研究,清理
我 đã hoàn thành luận án tiến sĩ rồi
/ Wǒ đã hoàn thành luận án tiến sĩ rồi /
Tôi đã viết xong luận án tiến sĩ rồi.
Tôi đã nghĩ ra giải pháp để giải quyết vấn đề này rồi
/ Wǒ xiǎng chūlái jiějué zhège wèntí de fāngfǎle /
Tôi đã nghĩ ra cách để giải quyết vấn đề này rồi.
4.4 Động từ + ra ngoài
Biểu thị động tác đã được thực hiện và kết quả từ trong hướng ra ngoài.
Căn nhà này đã được cho thuê đi rồi
/ Zhè jiān fángzi yǐjīng zū chūqùle /
This room has been rented out already.
Làm ơn đừng tiết lộ vấn đề này ra ngoài
/ Qǐng bùyào bǎ zhè jiàn shì shuō chūqù /
Please do not disclose this matter out.
4.5 Động từ + 过去
Biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường chuyển sang không tốt, không bình thường, thường dùng với nghĩa tiêu cực.
Nghe tin này, mẹ liền ngất đi một cách đột ngột
/ Tīng dào zhège xiāoxī, māmā yīxià zi jiù yūn guòqùle /
Hearing this news, mom immediately fainted.
Người bệnh đã qua đời rồi
/ Bìngrén yǐjīng sǐ guòqùle /
The patient has passed away already.
4.6 Động từ/ Hình dung từ + 过来
a. Biểu thị hướng đến người nói ( hoặc đối tượng kể ) từ chỗ nào đó
Đằng kia có một chiếc xe đang lao tới
/ Nà biān yǒuyī liàng kāichē guòlái /
Over there, a car is coming towards here.
Nhìn thấy thầy giáo đang đi qua đây, anh ta nhanh chóng chạy đến
/ Kàn dào lǎoshī zǒu guòlái, tā gǎnkuài pǎo guòqùle /
Seeing the teacher walking this way, he quickly ran over.
b. Biểu hiện trạng thái không tốt, không bình thường chuyển sang trạng thái tích cực
Giảng suốt nửa ngày, cuối cùng anh ta cũng hiểu rồi
/ Jiǎng le bàn tiān, tā zhōng yú míng bái guò lái le /
After lecturing for half a day, he finally understood.
Thói quen xấu của anh ta đã được thay đổi
/ Tā de huài xíguàn yǐjīng gǎi guò lái le /
His bad habit has been changed.
c. Biểu thị tình huống đã thay đổi từ trước đến nay
Quyển tiểu thuyết này là phiên bản dịch từ nguyên tác
/ Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de /
This novel is translated from the original.
Vừa rồi, hai người lại thay đổi chỗ ngồi
/ Gāngcái, tā liǎ yòu bǎ zuòwèi huàn guòláile /
Just now, they changed seats again.
5. Bài tập về bổ ngữ xu hướng kép
Chọn đúng câu trả lời nhất.
1. Tôi ném cái đồ chơi này cho bạn ________, bạn có thể bắt được không?
A.上来 B.过来 C.过去 D.下来
2. Tôi đã đồng ý với chuyện đó ________, bây giờ tôi phải đi làm ngay.
A.起来 B.下来 C.出来 D.上来
3. Nếu có thể vẽ những bông hoa này ________, thì tốt biết mấy!
A.起来 B.下来 C.出来 D.回来
4. Chỉ cần bạn không nói, bí mật này sẽ không ________.
A.传出去 B.传起来 C.传不过来 D.传不出去
5. Tôi hy vọng trình độ tiếng Trung của các bạn cùng ________.
A.起来 B.出去 C.上来 D.回去
6. Chỉ cần em gái tôi nhắc đến ________ chuyện này là lại tức điên lên.
A.出来 B.上来 C.起来 D.出来
7. Hiện nay chúng ta thực sự gặp rất nhiều khó khăn, nhưng nhất định phải kiên trì ________.
A.出去 B.起来 C.下去 D.过来
8. 飞机飞________天空,就能看到我的家了。
A.进 B.回 C.过 D.上
9. 他很擅长做生意,现在趁这里的东西比较便宜,他又购买________了一批货物。
A.出 B.进 C.起 D.上
10. 他把最后一杯酒喝了________。
A.下来 B.起来 C.进来 D.下去
Đây là chia sẻ từ trung tâm Mytour về cách sử dụng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung. Hãy thường xuyên áp dụng các mẫu câu có bổ ngữ xu hướng kép trong giao tiếp hàng ngày để nhớ lâu hơn nhé. Chúc bạn học tiếng Trung tốt hơn.