Nội Dung
Bộ chữ Nữ trong tiếng Trung mang nguyên nghĩa là giới cái, phụ nữ, nữ giới. Trong hệ thống lao động “nam nông nữ dệt” ở Trung Quốc cổ đại, đàn ông tham gia vào công việc đồng áng nặng nhọc, trong khi phụ nữ chịu trách nhiệm nội trợ và thường làm việc trong tư thế quỳ. Do đó, hình ảnh một người phụ nữ quỳ trên mặt đất đã phát triển thành chữ Nữ trong tiếng Trung và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.
- Dạng phồn thể: 女
- Âm Hán Việt: Nữ.
- Phát âm: /nǚ/
- Số nét: 3 nét.
- Vị trí của bộ Nữ: Linh hoạt ở bên phải, bên trái, bên dưới.
- Độ thông dụng: Rất thông dụng trong Hán ngữ và tiếng Trung hiện đại.
- Mẹo nhớ nhanh: Nhìn giống hai số 7 gắn với nhau.
Cách viết bộ chữ Nữ
Dựa theo quy tắc viết tiếng Trung cơ bản, thứ tự các nét của bộ chữ Nữ được viết như sau:
Tự hình: Trong quá trình phát triển của chữ Hán, mặc dù hình dạng của “女” không thay đổi nhiều, nhưng chức năng của nó đã được mở rộng hơn nữa.
Dị thể: 汝, 女
- 214 bộ thủ trong tiếng Trung
- Bộ Khẩu
- Bộ Đại
Từ đơn có bộ phận Nữ
Tốt /hǎo/: Tốt (phụ nữ 女 sinh con 子 là điều tốt).
Kết hôn /hūn/: Kết hôn (ngày 日 một phụ nữ 女 gia nhập thị tộc 氏).
An /ān/: Yên tĩnh, an toàn (người phụ nữ 女 dưới mái nhà với một ống khói 宀 nghĩa là hòa bình, đó là quan niệm ở Trung Quốc cổ đại).
Nô /nú/: Nô lệ (người phụ nữ 女 được ẵm 又 bằng tay là nô lệ).
Cãi nhau /nuán/: Cãi nhau (đặt hai người phụ nữ cạnh nhau thì nghĩa là cãi nhau).
Bội bạc /jiān/: Bội bạc (đặt ba người phụ nữ cạnh nhau nghĩa là quan hệ bất chính, xấu xa, bội bạc).
Mẹ /mā/: Mẹ (người phụ nữ 女 ngồi trên lưng ngựa vì người Hán cổ là dân du mục và dựa vào ngựa để di cư).
Nô /bì/: Nô lệ, người giúp việc (người phụ nữ 女 bị coi thường 卑 là nô lệ, người giúp việc).
Phụ nữ /fù/: Phụ nữ đã có chồng, vợ (người phụ nữ 女 và cái chổi 彐 bên phải, đại diện cho công việc nội trợ thường được thực hiện bởi người phụ nữ đã lập gia đình).
Xinh đẹp /chán/: Xinh đẹp, duyên dáng (người phụ nữ 女 còn độc thân 单 là xinh đẹp).
Thông minh /miào/: Thông minh.
Dịu dàng / jiāo/: Dịu dàng, yếu đuối.
嬰 /yīng/: Đứa bé.
醜 /chǒu/: Xấu xí.
妖怪 /yāoguài/: Yêu ma, phù thủy.
Từ ghép chứa bộ phụ nữ
Trong tiếng Trung Quốc, Ngày Quốc tế Phụ nữ được gọi là 妇女节 /Fù nǚ jié/. Từ 妇 được định nghĩa là phụ nữ đã có chồng, vợ. Chính vì định nghĩa này mà phụ nữ chưa kết hôn không hài lòng, đặc biệt nhiều cô gái trẻ còn đang đi học. Mặt khác lại không muốn từ bỏ những đặc quyền vốn thuộc về phụ nữ. Vì vậy, Ngày của các cô gái 女生节 /nǚ shēnɡ jié/ đã ra đời, được tổ chức vào ngày Ngày 7 tháng 3, một ngày trước Ngày phụ nữ.
Thân thiết /hǎo yǒu/: Bạn thân.
Sự quan tâm tốt đẹp /hǎo yì/: Lòng tốt.
Pháp luật về hôn nhân /hūn yīn fǎ/: Luật hôn nhân.
Đối tượng không kết hôn /wèi hūn qī/: Vị hôn thê.
Bảo mật /ān quán/: An toàn.
An lòng /ān xīn/: An tịnh.
Vấn đề bảo mật /ān quán wèn tí/: Vấn đề an ninh.
Nô lệ /nú lì/: Nô lệ.
Chủ của người nô lệ /nú lì zhǔ/: Chủ nô.
Bị phản bội trong hôn nhân /tōng jiān/: Ngoại tình.
Hành vi thú tính /shòu jiān/: Thú tính.
Người phụ nữ đang mang thai /yùn fù/: Phụ nữ mang thai.
Một người phụ nữ xinh đẹp /chán juān/: Người phụ nữ đẹp.
Tuyệt vời /jué miào/: Tinh tế.
Chiến lược tuyệt vời /miào jì/: Kế hoạch tuyệt vời.
Hành động dễ thương /sā jiāo/: Hành động khéo léo.
Khuôn mặt như búp bê /wá wa liǎn/: Khuôn mặt búp bê.
Quỷ ám /yāo mó/: Con quỷ.
Biểu thị có bộ Nữ
Tôi có một người bạn tốt. /wǒ yǒu yí gè hǎo péng yǒu/: 我 有 一个 好 朋友。
Cô ấy là người phụ nữ đã kết hôn. /tā shì gè yǐ hūn de nǚ rén/: 她 是 个 已婚 的 女人。
Bạn có vẻ hơi bối rối. /nǐ kàn shàng qù yǒu diǎn bù ān/: 你 看上去 有点 不 安。
Họ được giải thoát khỏi chế độ nô lệ. /tā men cóng nú yì zhōng bèi jiě fàng chū lái/: 他们 从 奴役 中 被 解放出 来。
Tôi biết mẹ anh ấy. /wǒ rèn shí tā de mā mā/: 我 认识 他 的 妈妈。
Người phụ nữ làm việc kia là vợ anh ta. /nà gè láo dòng de fùnǚ shì tā de qī zǐ/: 那个 劳动 的 妇女 是 他 的 妻子。
Tiểu Thuyền chúc bạn một năm mới vui vẻ! Năm mới có một khởi đầu mới! /xiǎo chán zhù nǐ xīn nián kuài lè xīn nián yǒu xīn de kāi shǐ/: 小婵祝 你 新年 快乐!新年 有 新 的 开始!
Điều đó thật tuyệt vời. /nà kě tài miào le/: 那 可 太 妙 了。
Sức khỏe của đứa bé rất mong manh. /zhè hái zi shēn tǐ tài jiāo/: 这 孩子 身体 太 娇。
Cô gái đang mặc đồng phục học sinh là ai?
Họ đang chiến đấu với một con quái vật có ba đầu sáu cánh tay.
Tất cả hơn 80.000 ký tự tiếng Trung đều có các thành phần ký tự chung. Vì vậy, việc học các thành phần này rất quan trọng trong việc học tiếng Trung. Hiểu rõ các thành phần chữ sẽ giúp bạn phân tích, học và nhớ từng chữ Hán tốt hơn nhiều. Hãy tham gia các lớp học tại Mytour để được hướng dẫn chi tiết về các bộ thủ trong tiếng Trung mà bạn cần biết.