
- Pinyin: /qiě/
- Âm Hán Việt: thả, thư, tổ
- Tổng số nét: nằm trong bộ thủ 5 nét. Bao gồm: 丨フ一一一
- Các chữ có chữ thả tiếng trung: 直 且 组 具 助 姐 县 祖 阻 宜 租 粗 寡 沮 诅 咀 狙 疽 蛆 趄
- Ý Nghĩa: tạm, tạm thời.
- Cách đọc: /qiě/.
- Cách viết: 且
- Mức độ sử dụng trong Hán ngữ cổ và tiếng Trung hiện đại rất cao.
- Một câu đơn giản có chứa từ thả: 此事姑且搁起 /cǐshì gūqiě gēqǐ/ việc này tạm thời nên gác lại.

2.1 Từ đơn chứa bộ thủ 且
Thẳng /zhí/ thẳng
Ví dụ: Đẩy cửa vào trực tiếp /páità zhírù/
Tổ chức /zǔ/ tổ chức
Ví dụ: Hệ thống tổ chức /zǔzhīxìtǒng/
Dụng cụ /jù/ dụng cụ; đồ dùng; bộ đồ dùng
Ví dụ: Mua sắm đồ nội thất /zhìbèi jiājù/
Chửi mắng /zǔ/ chửi mắng; nguyền rủa
Ví dụ: Anh ta cảm thấy mọi người đều đang nguyền rủa mình /Tā juédé suǒyǒu rén dōu zài zǔzhòu tā/
Anh có cảm giác như mọi người đang nghiền ngẫm về mình.
Nhai /jǔ/ nhai; nghiền ngẫm
Ví dụ: Nghiền ngẫm từng chữ từ /hányīngjǔhuá/
Giúp đỡ /zhù/ giúp đỡ; giúp
Ví dụ: Giúp đỡ nhiệt tình /rèchéng bāngzhù/
Chị gái /jiě/ chị gái; chị
Ví dụ: Chị đang làm bài tập /jiějiě zài zuò gōngkè/
宜 /yí/ thích hợp; vừa phải; thích nghi
Ví dụ: 措施得当 /cuòshī dédāng/ bố trí hợp lý
阻 /zǔ/ trở ngại; ngăn chặn
Hãy xem ví dụ: 阻碍交通 /zǔ'ài jiāotōng/ cản trở giao thông
Cho thuê /zū/ thuê; mướn
Ví dụ: 我想租一辆出租车 /Wǒ xiǎng zū yī liàng chūzū chē/ Tôi muốn thuê một chiếc taxi.
2.2 Từ ghép có chứa bộ thủ 且
苟且 /gǒuqiě/ sống cẩu thả
而且 /érqiě/ ngoài ra; hơn nữa, vả lại, thêm nữa
并且 /bìngqiě/ (dùng giữa hai hành động hoặc hai ngữ động từ, biểu thị hai động tác diễn ra đồng thời hoặc tuần tự trước sau) có nghĩa là cùng lúc; và
且留步 /qiě liúbù/ hãy dừng lại một chút; hãy chờ một chút
何况 /hé kuàng/ huống chi; đương nhiên là
刚正 /gāngzhèng/ thẳng thắn và chính trực
直率 /zhí shuài/ thẳng thắn và trực tính
小团体 /xiǎo tuántǐ/ nhóm nhỏ; đội nhỏ; nhóm
阻碍 /zǔ ài/ cản trở; gây khó khăn
3. Mẫu câu sử dụng từ có bộ thả
1. Đây là chuyện về sau, tạm thời chưa nói
/zhè shì hòu huà,zànqiě bùtí/
Đây là chuyện về sau, tạm thời không nhắc đến.
2. 遵循经常
/yīnzūngǒuqiě/
Qua loa cẩu thả.
3. 他作为翻译员,一字一句都不敢偷懒
/Tā zuò wéi fānyìyuán, yī zì yījù dōu bù gǎn tōulǎn/
Anh ta làm nghề phiên dịch, mỗi từng chữ mỗi câu đều không dám bừa bãi.
4. Đây không chỉ có than mà còn có sắt nữa
/zhèlǐ bùguāng chūméi,érqiě chūtiě/
Ở đây không chỉ có than mà còn có sắt nữa
5. Anh ấy biết nấu ăn, và làm rất ngon
他会料理,而且做得特别好。
Anh ta biết nấu ăn và làm rất giỏi.
6. Khoan đã, hãy lắng nghe tôi nói xong.
且慢,听我说完这句话。
Khoan đã, hãy nghe tôi nói xong đã nào.
7. Họ để lại ấn tượng mạnh về tính chính trực.
Tāmen tạo cho người một ấn tượng về tính chính trực.
Họ để lại ấn tượng bằng tính thẳng thắn của họ.
8. Chúng tôi nhóm nhỏ chỉ có bảy người.
Wǒmen nhóm nhỏ tổng cộng chỉ có bảy người.
Tổ chúng tôi tổng cộng có bảy thành viên.