Việc học ngôn ngữ Trung là một quá trình dài đòi hỏi sự nỗ lực và kiên nhẫn, đặc biệt là việc nâng cao vốn 214 bộ thủ. Hôm nay, trung tâm Mytour sẽ cùng bạn tiến thêm một bước trên hành trình đó qua bài viết về bộ Quynh trong tiếng Trung.
Nội dung
Bộ Quynh là gì?
Bộ Quynh (冂) là một trong 23 bộ thủ 2 nét, biểu thị vùng đất xa xôi bên ngoài biên giới quốc gia. Thường đặt ở phía ngoài, trên hoặc dưới. Bộ này ít được sử dụng trong cả Hán ngữ cổ lẫn tiếng Trung hiện đại.
- Dạng phồn thể: 冂
- Âm hán việt: Quynh.
- Cách đọc: /jiōng/
- Mẹo nhớ nhanh bộ Quynh: Giống 3 bức tường vây 3 phía ngoài.
Cách viết bộ Quynh
Quy tắc viết bộ Quynh trong tiếng Trung bắt đầu từ nét sổ từ trên xuống và kết thúc bằng nét ngang gập móc hơi nghiêng phải. Vì bộ Quynh có vị trí ôm những bộ thủ khác bên trong, khoảng trống phải rộng để tránh va chạm. Điều này cũng là lý do tại sao nét gập móc của bộ thủ này hơi nghiêng phải.
Hình dạng tự:
Dị thể: 冋, 坰, 扃
Từ đơn chứa bộ chữ Quynh
冂 /jiōng/: Vùng đất ngoài biên giới.
円 /yuán/: Tròn đầy, tiền yên Nhật.
Hồi /huí/: Quay lại.
Rãn /rǎn/: Chậm rãi, mềm dẻo.
Đồng / tóng /: Cùng nhau, hợp lại, giống nhau.
Mạng /wǎng/: Lưới, mạng.
Cánh sáng /jiǒng/: Ánh sáng sáng rực.
Gang /gāng/: Sườn núi, đồi.
Châu /zhōu/: Xoay quanh, vòng quanh, tuần.
Vọng /wǎng/: Lưới đánh cá, không thẳng, lừa lọc.
Mạo /mào/: Phát ra, đưa ra.
Cẩu /gòu/: Mười tỷ, rãnh.
Miễn /miǎn/: Vương miện.
Học ngay các từ vựng chứa bộ thủ khác:
- Bộ Lực
- Bộ Đao
- Bộ Nhập trong tiếng trung
Từ ghép có chứa bộ chữ Quynh
Thăng tiến từ từ /rǎn rǎn shàng shēng/: Tăng dần dần.
Khác biệt /bù tóng/: Không giống nhau.
Đồng ý /tóng yì/: Đồng tình, chấp nhận, đồng thuận.
Mạng lưới máy tính /hù lián wǎng/: Internet.
Trên mạng /wǎng shàng/: Online.
Sáng suốt /jiǒng chè/: Dễ hiểu, thông suốt.
Kỷ niệm hàng năm /zhōu nián/: Lễ kỉ niệm, mỗi năm một lần.
Tỉ mỉ cẩn thận /zhōu mì/: Chăm chút, tỉ mỉ.
Lừa dối và bạo hành /qī jūn wǎng shàng/: Bắt nạt.
Kết nối thông tin /gōu tōng/: Tham gia, kết nối.
Giả mạo /jiǎ mào/: Hành động giả mạo.
Giả vờ /mào chōng/: Đóng giả.
Đội vương miện /jiā miǎn/: Lễ đăng quang, ước lễ.
Âm thanh cao /guān miǎn táng huáng/: Đồng hành.
Các bộ thủ khác:
- Bộ Kỷ trong tiếng Trung.
- Bộ Kiến trong tiếng Trung.
- Bộ Vi trong tiếng Trung.
- Bộ Băng trong tiếng Trung.
Đoạn văn chứa bộ Quynh
Anh ta chạy trở lại phòng ngủ của mẹ /tā pǎo huí mā mā de wò shì/: Anh ấy quay về phòng ngủ của mẹ.
Đây là những gì tôi tìm thấy trên mạng /zhè shì wǒ zài wǎng shàng zhǎo dào de/: Đây là những gì tôi tìm thấy trên internet.
Anh ấy là bạn học của tôi /tā shì wǒ de tóng xué/: Anh ta là bạn cùng lớp của tôi.
Nếu một người đàn ông mang giày cao gót phong cách nữ, họ sẽ cảm thấy rất lạ và ngượng ngùng /rú guǒ nán rén chuān nǚ shì gāo gēn xié tā men huì jué de hěn jiǒng hěn diū liǎn/: Nếu một người đàn ông mặc giày cao gót phụ nữ, họ sẽ cảm thấy rất xấu hổ và ngượng ngùng.
Chúng ta hẹn gặp lại vào tuần tới! /wǒ men xià zhōu zài jiàn/: Chúng ta sẽ gặp lại vào tuần sau!
Nghe bạn trong lớp mỹ thuật nói, thầy Lão Vọng Đạ luôn nhắc đến tôi trong giờ học /tīng měi shù bān de tóng xué shuō lǎo wǎng dá zǒng shì zài shàng kè shí tí dào wǒ/: Theo bạn bè trong lớp mỹ thuật, thầy Lão Vọng Đạ luôn nhắc đến tôi trong giờ học.
Họ ra ngoài dưới mưa /tā men mào yǔ chū qù/: Họ đi ra ngoài dưới trời mưa.
Tôi thích thời gian giao tiếp với gia đình /wǒ xǐ huān hé wǒ de jiā rén gōu tōng/: Tôi thích giao tiếp với gia đình.
Đó là một chiếc xe ngựa đăng quang rất đẹp /nà shì yī jià piào liàng de jiā miǎn mǎ chē/: Đó là một chiếc xe ngựa đăng quang rất xinh đẹp.
Vậy là chúng ta đã hoàn thành hết các kiến thức cơ bản và ứng dụng thực tế của bộ Quynh trong tiếng Trung. Trung tâm Mytour hy vọng bài viết này đã giúp bạn ghi nhớ và mở rộng vốn từ. Xin cảm ơn bạn đã theo dõi.