Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ những bài tập về cấu trúc bị động trong thì hiện tại tiếp diễn kèm theo đáp án chi tiết, giúp bạn không chỉ hiểu rõ về cấu trúc mà còn nắm vững cách sử dụng. Hãy cùng học và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn ngay từ bây giờ!
Dưới đây là những điều giúp bạn có thể dễ dàng đạt điểm 10 trong dạng bài tập này:
- Ôn tập kiến thức về lý thuyết câu bị động thì hiện tại tiếp diễn.
- Hoàn thành và xem giải thích đáp án các dạng bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn.
- Ghi nhớ các mẹo để hoàn thành các bài tập.
Nào, hãy cùng bắt đầu ngay thôi!
1. Lý thuyết về câu bị động trong thì hiện tại tiếp diễn
Trước hết, hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động trong thì hiện tại tiếp diễn nhé:
Tóm tắt kiến thức |
Cách sử dụng – Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. – Dùng để nhấn mạnh về đối tượng chịu tác động bởi hành động thay vì chủ hoặc đó. – Dùng khi muốn chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không cần đề cập đến. Cấu trúc – Khẳng định: O + am/ is/ are + being + Ved/ V3 + (by S). E.g.: The report is being made by the project manager. (Báo cáo đang được làm bởi quản lý dự án) – Phủ định: O + am/ is/ are not + being + Ved/ V3 + (by S). E.g.: The report is not being made by the project manager. (Báo cáo không đang được làm bởi quản lý dự án) – Nghi vấn: Am/ is/ are + O + being + Ved/ V3 + (by S) ? E.g.: Is the report being made by the project manager. (Báo cáo có đang được làm bởi quản lý dự án không?) – Câu hỏi WH-: Wh- + am/ are/ is (not) + O + being + Ved/ V3 + (by S) ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng những trạng từ sau: Now, right now, at the moment, at present, it’s + giờ cụ thể + now, … hoặc sau các câu lệnh như “Look!/ Watch!/ …”. |
Để hiểu rõ hơn về câu bị động trong thì hiện tại tiếp diễn, mình đã tổng hợp kiến thức dưới dạng hình ảnh như sau:
2. Bài tập về cấu trúc bị động trong thì hiện tại tiếp diễn
Mình đã tổng hợp một số dạng bài tập về cấu trúc bị động trong thì hiện tại tiếp diễn từ một số nguồn uy tín, giúp bạn dễ làm bài, dễ tra cứu đáp án, từ đó hiểu rõ hơn về dạng bài tập này để không còn bối rối khi gặp phải trong đề thi:
- Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).
- Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng bị động thì hiện tại tiếp diễn.
- Chuyển các câu sau sang dạng bị động thì hiện tại tiếp diễn.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng A, B hoặc C
(Bài tập 1: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất)
1. The dishes were being washed by John while you were away.
- A. wash
- B. washed
- C. are being washed
2. The roads are being widened during rush hour to reduce traffic.
- A. repair
- B. are being repair
- C. repaired
3. A new bridge is being built over the river to connect the two towns.
- A. is being built
- B. build
- C. built
4. The speeches are being delivered by the politicians at the moment.
- A. give
- B. given
- C. are being given
5. The movie will be shown in the theaters across the country this weekend.
- A. show
- B. shown
- C. is being shown
6. The house is being watched while the owners are on vacation.
- A. painted
- B. is being painted
- C. is painting
7. The garden is tended by the gardener every Sunday morning.
- A. tend
- B. tended
- C. is being tended
8. A new roof is being installed on the old building to prevent leaks.
- A. putted
- B. is putting
- C. is being put
9. The cake is being prepared for the party later today.
- A. is being baked
- B. is baking
- C. baked
10. The documents are being processed by the secretary as we speak.
- A. typed
- B. are being typing
- C. are being typed
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “wash dish – rửa chén” diễn ra tại thời điểm trong hiện tại tiếp diễn, do đó chúng ta sử dụng cấu trúc “are being washed” để diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ là “The dishes” nên ta chọn “are”. |
2. B | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “repair – sửa chữa” đang diễn ra ở tại thời điểm “during the rush hour – trong suốt thời gian cao điểm”, do đó chúng ta sử dụng cấu trúc “are being repaired” để diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The roads” nên ta chọn “are”. |
3. A | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “build – xây dựng
|
4. C | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc các bài phát biểu được “give – thực hiện” bởi các chính trị gia vào thời điểm hiện tại. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “are being given” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The speeches” nên ta chọn “are”. |
5. C | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc phim được “show – chiếu” tại các rạp. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being shown” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The movie” nên ta chọn “is” |
6. B | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “paint – sơn nhà” đang diễn ra tại thời điểm hiện tại, trong khi “while the owners are on vacation – chủ nhà đi nghỉ”. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being painted” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The house” nên ta chọn “is”. |
7. C | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “tend – chăm sóc” vườn đang diễn ra tại thời điểm diễn ra “every Sunday morning – mỗi sáng chủ nhật”. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being tended” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The garden” nên ta chọn “is”. |
8. C | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “put – đặt” mái nhà mới đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being put” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “A new roof” nên ta chọn “is”. |
9. A | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “bake – nướng” bánh đang diễn vào “today – hôm nay”. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being baked” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The cake” nên ta chọn “is”. |
10. C | Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “type – đánh máy” văn bản đang diễn ra tại thời điểm hiện tại “as we speak – chúng ta nói chuyện”. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “are being typed” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The documents” nên ta chọn “are”. |
Exercise 2: Complete the sentences with the correct passive form of the verbs below
(Bài 2: Hoàn thành các câu sau bằng dạng bị động đúng của các động từ dưới đây.)
- Look! These trees ………. by the workers. (cut down)
- The tables ………. by my brother. (clean)
- The dog’s leg ………. hit by a car. (break)
- Now, a delicious meal ………. by my mom for the party. (prepare)
- It’s 7 o’clock, and the food ………. by my parents. (cook)
- The flowers ………. by the gardener every morning. (water)
- My father’s car ………. due to a car crash. (repaire)
- Important decisions ………. by the committee at the moment. (make)
- The new highway ………. to reduce travel time. (construct)
- The house .………. by professional painters this week. (paint)
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. are being cut down | Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being cut down” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “cut down – đốn ngã” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại “by the workers”. Chủ ngữ “these trees” nên ta chọn “are”. |
2. are being cleaned | Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being cleaned” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “clean – làm sạch” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by my brother”. Chủ ngữ “the tables” nên ta chọn “are”. |
3. is being broken | Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being broken” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “break – vỡ nát” được xảy ra ở thời điểm hiện tại bởi “by a car”. Chủ ngữ “the dog’s leg” nên ta chọn “is”. |
4. is being prepared | Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being prepared” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “prepare – chuẩn bị” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by my mom”. Chủ ngữ “a delicious meal” nên ta chọn “is”. |
5. is being cooked | Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being cooked” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “cook – nấu” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by my parents”. Chủ ngữ “the food” nên ta chọn “is”. |
6. are being watered | Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being watered” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “water – tưới nước” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by the gardener”. Chủ ngữ “the flowers” nên ta chọn “are”. |
7. is being repaired | Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being repaired” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “repaired – sửa chữa” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại. Chủ ngữ “my father’s car” nên ta chọn “is”. |
8. are being made | Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being made” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “make a decision – quyết định” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by the committee”. Chủ ngữ “important decisions” nên ta chọn “are”. |
9. is being constructed | Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being constructed” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “construct – xây dựng” đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. |
10. is being painted | Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being painted” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “paint – sơn” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by professional painters”. Chủ ngữ “the house” nên ta chọn “is”. |
Exercise 3: Rewrite the following sentences into the passive form using the present continuous tense
(Bài tập 3: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, hãy viết lại các câu sau dưới dạng bị động)
1. Dinner is being cooked by the chef at the moment.
=> …………………………………………………………………………………………………………………………
2. TV isn’t being watched by Sarah right now.
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Is the exam being studied for by you?
=> …………………………………………………………………………………………………………………………..
4. The plants aren’t being watered today.
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
5. Are the walls being painted by them?
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
6. Is breakfast being made by her?
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
7. Duc Phuc’s latest song is being sung by my brother.
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
8. Chess is being played by Mr. Tom and his daughter in the yard at this time.
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
9. The food is being served by the waiter.
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
10. An autobiography by Nguyen Ngoc Anh is being read by my brother now.
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
Exercise 4: Select the appropriate answer in passive voice to complete the sentences below
(Bài tập 4: Chọn đáp án thích hợp ở thể bị động thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành các câu dưới đây)
- A letter (is being written/ was being written) ………. by Anna.
- English (was taught/ is being taught) ………. to the students by him.
- The walls (are being painted/ are painted) ………. by them.
- A delicious meal (is being cooked/ is cooked) ………. by the chef.
- New flowers (are planted/ are being planted) ……… by the gardener.
- A beautiful dress (was designed/ is being designed) ………. by her.
- The broken car (is being fixed/ was being fixed) ……….. by them.
- The office (is being cleaned/ was being cleaned) ………… by the workers.
- The sick patients (are taken/ are being taken) ………. care of by him.
- A special dish (is prepared/ is being prepared) ………. by the chef for the occasion.
- An important experiment (is being conducted/ is conducting) ……….. in the laboratory by her.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is being written | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “write – viết” thể bị động sẽ là “be + being written”. Chủ ngữ “a letter” là danh từ số ít nên ta chọn is. |
2. is being taught | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “teach – dạy” thể bị động sẽ là “be + being taught”. Chủ ngữ “English” là danh từ số ít nên ta chọn is. |
3. are being painted | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “paint – sơn” thể bị động sẽ là “be + being painted”. Chủ ngữ “the walls” là danh từ số ít nên ta chọn are. |
4. is being cooked | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “cook – nấu” thể bị động sẽ là “be + being cooked”. Chủ ngữ “a delicious meal ” là danh từ số ít nên ta chọn is. |
5. are being planted | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “plant – trồng” thể bị động sẽ là “be + being planted”. Chủ ngữ “new flowers” là danh từ số ít nên ta chọn are. |
6. is being designed | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “design – thiết kế” thể bị động sẽ là “be + being designed”. Chủ ngữ “a beautiful dress” là danh từ số ít nên ta chọn is. |
7. is being fixed | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “fix – sửa chữa” thể bị động sẽ là “be + being fixed”. Chủ ngữ “the broken car” là danh từ số ít nên ta chọn is. |
8. is being cleaned | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “clean – làm sạch” thể bị động sẽ là “be + being cleaned”. Chủ ngữ “the office” là danh từ số ít nên ta chọn is. |
9. are being taken | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “take care of – chăm sóc” thể bị động sẽ là “be + being taken care of”. Chủ ngữ “the sick patients” là danh từ số ít nên ta chọn are. |
10. is being prepared | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “prepare – chuẩn bị” thể bị động sẽ là “be + being prepared”. Chủ ngữ “a special dish” là danh từ số ít nên ta chọn is. |
11. is being conducted | Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “conduct” thể bị động sẽ là “be + being conducted”. Chủ ngữ “an important experiment” là danh từ số ít nên ta chọn is. |
Exercise 5: Fill in the blanks using words from the box below
(Bài tập 5: Complete the following sentences using the appropriate words below)
(1) study (2) water (3) arrange (4) report (5) cook (6) train (7) bake (8) construct (9) analyze (10) repair |
- The students ………. for their upcoming exams.
- The chef ………. a delicious meal in the kitchen.
- The workers ………. the new building in the city center
- The flowers in the garden ………. by the gardener every morning.
- The athletes ………. for the upcoming championship.
- The data ………. by the computer every hour.
- The books on the shelf ………. by the librarian every week.
- The cake ………. by the baker for the special occasion.
- The road ……….. by the construction crew due to repairs.
- The news ………. by journalists around the clock.
View the answers
1. are studying
=> Explanation: Using the present continuous active form “are studying” to express an action happening at the moment
2. is cooking
=> Explanation: Using the present continuous active form “is cooking” to express an action happening at the moment
3. are constructing
=> Explanation: Using the present continuous active form “are constructing” to express an action happening right now
4. are being watered
=> Explanation: “Are being watered” is the passive form of the verb “water”, indicating the action being done to the “flowers” by the “gardener”.
5. are training
=> Explanation: “Training” is a verb in the present continuous tense, describing ongoing training at the moment.
6. is being analyzed
=> Explanation: “Is being analyzed” is the passive form of the verb “analyze”, indicating the action being done to “data” by “computer”.
7. are being arranged
=> Explanation: “Are being arranged” is the passive form of the verb “arrange”, indicating the action of arranging being done to “books” by “librarian”.
8. is being baked
=> Explanation: “Is being baked” is the passive form of the verb “bake”, describing the action of baking being done to “cake” by “baker”.
9. is being repaired
=> Explanation: “Is being repaired” is the passive form of the verb “repair”, indicating the action of repairing happening on “road” by “construction crew”.
10. is being reported
=> Explanation: “Is being reported” is the passive form of the verb “report”, describing the action of reporting being done by “journalists”.
Here is a compilation of over 99+ exercises on present continuous passive voice from basic to advanced that I have collected to help you reinforce your knowledge. Download this exercise set to practice immediately via the link below.
4. Conclusion
Before I conclude the article, here are some tips to avoid losing points when doing exercises on present continuous passive voice:
- Xác định đúng thì và chủ ngữ là số ít/ số nhiều để chia đúng trợ động từ.
- Học thuộc các dạng động từ bất quy tắc và cách chia động từ ở dạng V-ed.
- Cần nắm chắc cấu trúc câu, dấu hiện nhận biết và cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn để tránh nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại đơn.
Keep following IELTS Grammar for more updates on grammar knowledge and other practice exercises! Also, if you have any questions during the process of doing exercises on present continuous passive voice, feel free to leave a comment below. Our experienced teachers at Mytour are always ready to support you in improving your English grammar skills.
See you in the upcoming posts!References:- Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 06/05/2024
- The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 06/05/2024