Thông qua những bài tập thú vị này, mình đã chuẩn bị đặc biệt, chúng ta sẽ không chỉ học cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 mà còn biến mọi câu chuyện, mọi trò chơi thành những bài học ngôn ngữ hấp dẫn.
Để giúp bạn chuẩn bị chu đáo, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá:
- Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
- Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
- Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì hiện tại tiếp diễn một cách dễ dàng.
Được rồi, bạn đã sẵn sàng chưa? Bắt đầu thôi!
1. Đọc lại lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn lớp 3
Trước khi chúng ta bắt đầu hành trình, hãy cùng nhau xem lại phần kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 nhé:
Ôn tập lý thuyết |
Định nghĩa: – Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) trong tiếng Anh được dùng để nói về những việc đang làm ngay bây giờ hoặc xung quanh đây. – Thì này cũng có thể dùng để nói về kế hoạch hoặc việc sẽ làm. Cấu trúc sử dụng: – Thể khẳng định: Chủ ngữ + am/ is/ are + động từ + -ing – Thể phủ định: Chủ ngữ + am/ is/ are + not + động từ + -ing – Thể nghi vấn: + Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + chủ ngữ + động từ + -ing? + Câu hỏi Wh: Wh… + am/ is/ are + chủ ngữ + động từ + -ing? Dấu hiệu nhận biết: – Cụm từ/ Trạng từ: Now, right now, at the moment, at present, … – Look!, Watch!, Listen!, … |
2. Bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn lớp 3
Bắt đầu hành trình, dưới đây là một số dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 mà mình và đội ngũ Mytour đã tổng hợp từ các nguồn uy tín, giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả, bao gồm:
- Hoàn thành câu với “am,” “is,” hoặc “are”.
- Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng.
- Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành mỗi câu.
- Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh.
- Chọn đáp án đúng.
Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng cách chọn “am”/ “is”/ “are”
(Bài tập 1: Hoàn thành câu với “am,” “is,” hoặc “are”)
- I ……… reading a new book.
- She ……… singing a beautiful song.
- We ……… eating our lunch.
- He ……… doing his math homework.
- Look! She ……… drawing a rainbow.
- They ……… running to school.
- It ……… raining outside.
- The dog ……… sleeping after playing with its ball.
- My brothers ……… playing chess.
- The flowers ……… blooming in the garden.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. am | “am” được dùng với chủ ngữ “I”. |
2. is | “is” được dùng với chủ ngữ số ít “she”. |
3. are | “are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “we”. |
4. is | “is” được dùng với chủ ngữ số ít “he”. |
5. is | “is” được dùng với chủ ngữ số ít “she”. |
6. are | “are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “they”. |
7. is | “is” được dùng với chủ ngữ “it”. |
8. is | “is” được dùng với chủ ngữ số ít “the dog”. |
9. are | “are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “my brothers”. |
10. are | “are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “the flowers”. |
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng
(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng)
- I ……… (play) the piano.
- She ……… (eat) an apple.
- My friends ……… (run) in the park.
- The cat ……… (sleep) on the sofa.
- We ……… (paint) a picture.
- He ……… (read) a comic book.
- You ……… (write) a letter.
- My teacher ……… (talk) to us.
- The birds ……… (sing) in the tree.
- My sister ……… (do) her homework.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is playing | Sử dụng “am” cùng với chủ ngữ “I” và thêm “-ing” vào động từ “play” để chỉ hành động đang diễn ra. |
2. is eating | “Is” phù hợp với chủ ngữ số ít “she” và “eating” là dạng -ing của động từ “eat” cho hành động đang xảy ra. |
3. are running | “Are” được dùng khi chủ ngữ là số nhiều “my friends” và “running” là dạng -ing của “run” để diễn đạt hành động đang diễn ra. |
4. is sleeping | “Is” sử dụng cho chủ ngữ số ít “the cat” và “sleeping” là dạng -ing của “sleep” để chỉ hành động đang diễn ra. |
5. are painting | “Are” kết hợp với chủ ngữ số nhiều “we” và “painting” là dạng -ing của động từ “paint.” |
6. is reading | “Is” kết hợp với chủ ngữ số ít “he” và “reading” là dạng -ing của động từ “read.” |
7. are writing | “Are” sử dụng với chủ ngữ “you” dù là số ít hay số nhiều, và “writing” là dạng -ing của “write.” |
8. is talking | “Is” phù hợp với chủ ngữ số ít “my teacher” và “talking” là dạng -ing của “talk.” |
9. are singing | “Are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “the birds” và “singing” là dạng -ing của “sing.” |
10. is doing | “Is” kết hợp với chủ ngữ số ít “my sister” và “doing” là dạng -ing của động từ “do.” |
Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng
(Bài tập 3: Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành mỗi câu)
- Look! The dog (is barking/ barks) very loud.
- They (are watching/ watch) a movie at the moment.
- Our mother (is making/ makes) a cake right now.
- I (am riding/ riding) my bike with my dad.
- Quiet! The baby (is sleeping/ sleeps).
- She (is dancing/ dances) in her room.
- The boys (are playing/ play) football after school everyday.
- The teacher (is reading/ reads) a story to the class.
- My grandparents (are walking/ walk) with their dog.
- The fish (is swimming/ swimming) in the pool.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is barking | Sử dụng “is barking” vì câu này diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói, có từ “Look!”. |
2. are watching | Sử dụng “are watching” vì câu này diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói, có từ “at the moment!”. |
3. is making | ”is making” được sử dụng để chỉ rằng hành động làm bánh đang diễn ra tại thời điểm hiện tại do có từ “right now”. |
4. am riding | “am riding” là dạng đúng vì câu này nói về hành động đang diễn ra cùng với “I”. |
5. is sleeping | Sử dụng “is sleeping” vì câu này diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói, có từ “Quiet!”. |
6. is dancing | “is dancing” miêu tả hành động đang tiếp diễn, cô ấy đang nhảy múa. |
7. play | Do có từ chỉ hành động thường xuyên chứ không phải hành động đang diễn ra lúc này, nên dùng “play” là đáp án đúng. |
8. is reading | “is reading” được sử dụng khi giáo viên đang trong quá trình đọc một câu chuyện cho lớp. |
9. are walking | Sử dụng “are walking” vì câu này diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói. |
10. is swimming | “is swimming” được sử dụng để mô tả hành động đang xảy ra ngay lúc này của cá đang bơi trong hồ. |
Bài tập 4: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh
(Bài tập 4: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh)
- the/ is/ jumping/ cat
- are/ we/ puzzles/ solving
- is/ the/ sun/ shining
- are/ birds/ the/ flying/ high
- is/ cake/ the/ baking/ mom
- are/ you/ tying/ your/ shoes
- the/ is/ TV/ watching/ baby
- are/ running/ they/ fast
- is/ a/ drawing/ house/ dad
- are/ a/ planting/ we/ tree
Xem đáp án
- The cat is jumping.
=> Giải thích: “The cat” là chủ ngữ, “is” là động từ “tobe” cho chủ ngữ số ít, và “jumping” là dạng -ing của động từ “jump.”
- We are solving puzzles.
=> Giải thích: “We” là chủ ngữ số nhiều, “are” là động từ “to be,” và “solving” là dạng -ing của “solve.”
- The sun is shining.
=> Giải thích: “The sun” là chủ ngữ số ít, “is” là động từ “to be,” và “shining” là dạng -ing của động từ “shine.”
- The birds are flying high.
=> Giải thích: “The birds” là chủ ngữ số nhiều, “are” là động từ “to be,” và “flying” là dạng -ing của “fly.” “High” là trạng từ mô tả cách thức bay.
- Mom is baking the cake.
=> Giải thích: “Mom” là chủ ngữ số ít, “is” là động từ “to be,” và “baking” là dạng -ing của “bake.” “The cake” là đối tượng của hành động.
- You are tying your shoes.
=> Giải thích: “”You” là chủ ngữ, “are” là động từ “to be,” và “tying” là dạng -ing của động từ “tie.”
- The baby is watching TV.
=> Giải thích: “The baby” là chủ ngữ số ít, “is” là động từ “to be,” và “watching” là dạng -ing của “watch.”
- They are running fast.
=> Giải thích: “They” là chủ ngữ số nhiều, “are” là động từ “to be,” và “running” là dạng -ing của “run.” “Fast” là trạng từ mô tả cách thức chạy.
- Dad is drawing a house.
=> Giải thích: “Dad” là chủ ngữ số ít, “is” là động từ “to be,” và “drawing” là dạng -ing của “draw.” “A house” là đối tượng được vẽ.
- We are planting a tree.
=> Giải thích: “We” là chủ ngữ số nhiều, “are” là động từ “to be,” và “planting” là dạng -ing của “plant.” “A tree” là đối tượng của hành động trồng.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn sau
(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn sau)
This afternoon, my class ……… (1. am/ is/ are) having a lot of fun. We ……… (2. am/ is/ are) playing different games in the school yard. I ……… (3. am/ is/ are) jumping rope with my friends. My best friend ……… (4. am/ is/ are) swinging on the swings. Some of the other kids ……… (5. am/ is/ are) playing soccer. Our teacher, Mrs Anna, ……… (6. am/ is/ are) watching us and ……… (7. am/ is/ are) making sure everyone is safe. It ……… (8. am/ is/ are) a sunny day, perfect for playing outside!
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is | “my class” là chủ ngữ số ít, sử dụng “is.” |
2. are | “we” là chủ ngữ số nhiều, sử dụng “are.” |
3. am | “I” là chủ ngữ số ít, nói về bản thân người nói, sử dụng “am.” |
4. is | “my best friend” là chủ ngữ số ít, sử dụng “is.” |
5. are | “some of the other kids” là chủ ngữ số nhiều, sử dụng “are.” |
6. is | “our teacher, Mrs. Anna” là chủ ngữ số ít, sử dụng “is.” |
7. is | dùng chung chủ ngữ là “our teacher, Mrs. Anna” nên vẫn là dùng “is”. |
8. is | “it” là chủ ngữ số ít, nói về thời tiết, sử dụng “is.” |
Conclusion 4
We have completed together the lesson on present continuous tense exercises for grade 3. Hopefully, you have a clearer understanding of using this tense to describe ongoing actions effectively and like a pro. To ensure you can apply what you've learned in practice, I'll share some super simple tips for learning the present continuous tense, so remember them well:
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc kế hoạch đã định trước.
- Cấu trúc bao gồm “am/ is/ are” và động từ thêm “-ing”.
- Chú ý sự phù hợp giữa chủ ngữ và “am/ is/ are” (I am, you/ we/ they are, he/ she/ it is). Các lỗi thường gặp bao gồm quên “-ing” và sử dụng sai hình thức của “to be”.
Every day studying English is a joyful opportunity to explore more and improve step by step. Maintain your spirit and continue to achieve your language goals. Whenever you feel confused, remember that our team of teachers is always here, ready to bridge the gap between you and your English goals, so don't worry!
Additionally, you can explore the IELTS Grammar section to learn more useful grammar knowledge!References:- English Grammar “Present Continuous Tense”: https://oxfordlanguageclub.com/page/blog/english-grammar-present-continuous-tense – Truy cập ngày 13/05/2024
- The present continuous: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/present-continuous – Truy cập ngày 13/05/2024