Sự lặp lại từ khiến văn phong trở nên tẻ nhạt và không trôi chảy. Một giải pháp mà tôi áp dụng và đạt được kết quả tích cực là sử dụng từ đồng nghĩa.
Tuy nhiên, kiến thức về từ đồng nghĩa rất đa dạng, đòi hỏi bạn phải hiểu sâu lý thuyết, học từ vựng và luyện tập nhiều bài tập về từ đồng nghĩa tiếng Anh.
Để giúp bạn củng cố kiến thức và làm sạch các bài tập, tôi đã tổng hợp bài viết sau đây:
- Ôn tập kiến thức về từ đồng nghĩa.
- Phương pháp làm bài tập nhanh chóng.
- Thực hành bài tập về từ đồng nghĩa kèm đáp án kèm giải thích chi tiết cho từng câu hỏi.
Hãy cùng bắt đầu học nhé!
1. Ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại toàn bộ lý thuyết về từ đồng nghĩa nhé.
Tóm tắt kiến thức |
1. Khái niệm: Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là từ có ý nghĩa giống hoặc gần giống với một từ khác trong ngữ cảnh nhất định nào đó (khác cách viết, cách phát âm). Từ đồng nghĩa còn được hiểu là quan hệ tồn tại giữa các từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau. 2. Phân loại từ đồng nghĩa – Từ đồng nghĩa tuyệt đối: Là những từ có ý nghĩa và đặc điểm tu từ giống y hệt nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp ngữ cảnh. Từ đồng nghĩa tuyệt đối thì thường rất hiếm gặp ở trong tiếng Anh. – Từ đồng nghĩa tương đối: Là những từ khác nhau về biểu thái cũng như ý nghĩa. Các từ vựng này có thể thay thế cho nhau hoặc không thay thế được tùy vào từng trường hợp cụ thể. – Từ đồng nghĩa khác biểu thái: Là những từ có chung ý nghĩa nhưng cách biểu đạt các từ sẽ lại khác nhau. – Từ đồng nghĩa tu từ: Là những từ hoặc cụm từ khác nhau về mặt ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng. – Từ đồng nghĩa lãnh thổ: Là những từ hoặc cụm từ có ý nghĩa giống nhau nhưng tùy từng vùng khác nhau sẽ sử dụng từ khác nhau. – Uyển ngữ, mỹ từ: Là những từ, cụm từ được dùng để nói giảm nói tránh mang ý nghĩa nhẹ nhàng, giảm sự khó chịu, bối rối, … 3. Các cặp từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh – Cặp danh từ đồng nghĩa: + Law = Regulation, rule, principle: Luật + Transportation = Vehicle: Phương tiện + Chance = Opportunity: Cơ hội + Employee = Staff: Nhân viên + Signature = Autograph: Chữ ký + Energy = Power: Năng lượng + Traveler = Commuters: Người đi lại + People = Citizens, inhabitants: Cư dân + Downtown = City center: Trung tâm thành phố + Shipment = Delivery: Sự giao hàng – Cặp động từ đồng nghĩa: + Like = Enjoy: Yêu thích + Suggest = Put forward, get across: Đề nghị + Visit = Come round to: Ghé thăm + Delay = Postpone: Trì hoãn + Refuse = Turn down: Từ chối + Seek = Look for, search for: Tìm kiếm + Buy = Purchase: Mua + Tidy = Clean, clear up: Dọn dẹp = Decrease + Cut = Reduce: Cắt giảm + Happen = Come about: Xảy ra + Require = Ask for, need: Cần, đòi hỏi + Cancel = Abort, call off: Hủy lịch + Supply = Provide: Cung cấp – Cặp tính từ đồng nghĩa: + Pretty = Rather: Tương đối + Rich = Wealthy: Giàu có + Bad = Terrible: Tệ hại + Lucky = Fortunate: May mắn + Hard = Difficult, stiff: Khó khăn + Quiet = Silence, mute: Im lặng + Defective = Error, faulty, malfunctional: Lỗi + Famous = Well-known, widely-known: Nổi tiếng + Damaged = Broken, out of order: Hỏng hóc + Shy = Embarrassed, awkward: Ngại ngùng, xấu hổ + Fragile = Vulnerable, breakable: Mỏng manh, dễ vỡ 4. Một vài ví dụ về từ đồng nghĩa – Start và begin Giống nhau: Start và begin đều có ý nghĩa là bắt đầu hoặc là khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó. Khác nhau: Trong một số trường hợp khởi động người ta sẽ chỉ dùng start và không dùng begin => Đây là từ đồng nghĩa tương đối. – Find và discover Giống nhau: Find và discover đều có nghĩa là phát hiện và khám phá thông tin về đối tượng, địa điểm nào đó. Khác nhau: + Find: Find có nghĩa là tìm thấy, phát hiện, được dùng để chỉ kết quả của một cuộc tìm kiếm nào đó. + Discover: Discover được dùng với nghĩa trang trọng hơn find, có thể thay thế nghĩa được cho find. 5. Những lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa Dưới đây là 3 lỗi mà bạn có thể hay gặp phải nhất trong quá trình làm bài tập về từ đồng nghĩa: – Lỗi ngữ pháp: Là một trong những lỗi rất nhiều bạn gặp phải. Lỗi này là một từ có nghĩa giống nhau nhưng trong nhiều trường hợp thì không nên thay thế cho nhau. – Lỗi ngữ nghĩa: Có nghĩa là hiểu sai ý nghĩa của các từ đồng nghĩa dẫn tới câu văn không mạch lạc. – Lỗi kết hợp: Là lỗi nhiều từ có chung một ý nghĩa nhưng lại không thể cùng kết hợp được với từ khác. |
Bạn có thể tham khảo phần tổng hợp kiến thức một cách sinh động và dễ hiểu dưới đây:
2. Bài tập thực hành từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Để giúp bạn ôn tập và luyện tập hiệu quả hơn, tôi đã tổng hợp chi tiết các bài tập từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Ở phần này, bạn sẽ được tìm hiểu:
- Phương pháp làm bài tập về từ đồng nghĩa tiếng Anh
- 250+ câu trắc nghiệm về từ đồng nghĩa có đầy đủ đáp án.
Tuy nhiên, trước khi làm bài tập, tôi sẽ hướng dẫn các phương pháp để bạn đạt được kết quả cao với loại bài tập này.
Bước 1: Đọc đề bài và xác định đúng nghĩa của từ cần tìm.
Việc đọc đề bài giúp bạn có thể xác định chính xác được yêu cầu đề bài là từ đồng nghĩa (synonyms/ closet meaning) hay từ trái nghĩa (antonym/ opposite).
Tiếp theo, bạn đọc đề và đoán nghĩa của từ được gạch chân. Bởi thông thường, một từ tiếng Anh có thể có nhiều nghĩa hơn một nghĩa duy nhất. Vì vậy, việc đọc đề bài sẽ giúp bạn xác định được nghĩa chính xác của câu đó.
Bước 2: Suy đoán và dùng phương pháp loại trừ
Thường thì có 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Thứ nhất, các từ in đậm quen thuộc và có thể dễ dàng đoán ra nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ lạ.
- Thứ hai, từ in đậm lạ chưa gặp bao giờ nhưng đáp án lại là những từ thông dụng chúng ra có thể dễ dàng đoán ra nghĩa.
Dù có bao nhiêu từ khó, chúng ta cần làm đó là xác định nghĩa cần tìm. Khi đó, chúng ta xét nghĩa của những từ đã biết trước (bao gồm cả từ in đậm và đáp án). Bạn có thể áp dụng theo 2 mẹo dưới đây:
- Hãy loại trừ hết những đáp án trái nghĩa nếu đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa và ngược lại.
- Hãy loại trừ hết những đáp án có mặt chữ gần giống với chữ được in đậm.
Xong rồi! Bây giờ chúng ta cùng làm bài tập nhé 🤗
Exercise: Select letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is MOST SIMILAR in meaning to the underlined part in each of the following questions
(Bài tập: Chọn chữ cái A, B, C hoặc D trên tờ trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ GẦN NHẤT về nghĩa với phần được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau)
1. I just want to stay at home and watch TV and take it easy.
- A. sleep
- B. sit down
- C. eat
- D. relax
2. The meteorologist says on TV that it is supposed to rain all day tomorrow.
- A. astronomer
- B. TV anchor
- C. TV weatherman
- D. fortune teller
3. In the end, her neighbor decided to speak his mind.
- A. say exactly what he thought
- B. say a few words
- C. have a chat
- D. are given the right to
4. When I mentioned the party, he was all ears.
- A. partially deaf
- B. listening attentively
- C. listening neglectfully
- D. deaf
5. The notice should be put in the most conspicuous place so that all students can be well informed.
- A. easily seen
- B. suspicious
- C. popular
- D. beautiful
6. I prefer to talk to people face to face, rather than to talk on the phone.
- A. facing them
- B. in person
- C. looking at them
- D. seeing them
7. The tiny irrigation channels were everywhere and along some of them the water was running.
- A. flushing out with water
- B. washing out with water
- C. supplying water
- D. cleaning with water
8. For a decade, Barzilai has studied centenarians. looking for genes that contribute to longevity.
- A. who are vegetarians
- B. who want to be fruitarians
- C. who are extraordinary
- D. who live to be 100 or older
9. As children, we were very close, but as we grew up, we just drifted apart.
- A. not as friendly as before
- B. not as serious as before
- C. not as sympathetic as before
- D. not as childlike as before
10. Computers are recent accomplishments in our time.
- A. structures
- B. achievements
- C. calculations
- D. documents
11. In many countries, people who are jobless get unemployment benefits.
- A. dole
- B. pension
- C. fee
- D. scholarship
12. John has a thorough knowledge of the history of arts.
- A. practical
- B. scientific
- C. complete
- D. wonderful
13. It’s vital that our children’s handwriting should be legible.
- A. needing
- B. compulsory
- C. essential
- D. obliged
14. When you cross the street, be careful and be on the alert for the bus.
- A. look for
- B. watch out for
- C. search for
- D. watch for
15. I was on the point of calling you when your telegram arrived.
- A. not ready to call
- B. about to call
- C. around to call
- D. starting to call
16. Aside from its reproduction on the one-dollar bill, the reverse of the Great Seal of the United States had hardly been used.
- A. Except for
- B. Since
- C. As a result of
- D. In addition to
17. The opposition party dismissed the government’s proposal out of hand.
- A. without thinking
- B. with some hesitation
- C. without further consideration
- D. with reluctance
18. Do your parents hold with your smoking?
- A. like
- B. object to
- C. approve of
- D. dislike
19. Really bright comets, which scare some people, occur only a few times each century.
- A. attract
- B. frighten
- C. affect
- D. excite
20. When the fire got out of control, firemen tried their best to extinguish it.
- A. put off
- B. put down
- C. put away
- D. put out
21. The differences between British and American English are comparatively small.
- A. relatively
- B. extremely
- C. surprisingly
- D. straightly
22. The design of wildlife refuges is still a matter of considerable controversy.
- A. significance
- B. debate
- C. urgency
- D. concern
23. Do we have enough people on hand to help us move our stuff into the house?
- A. nearby
- B. indisposed
- C. available
- D. confident
24. She left school and immediately started to make her own way without help from her family.
- A. find her living
- B. try her living
- C. hold her living
- D. earn her living
25. The white blood cell count in one’s body fluctuates by 50 per cent during a day.
- A. undulate
- B. multiply
- C. diminish
- D. vary
26. The emergence of supersonic travel opened new horizons for the military, tourism, and commerce.
- A. appearance
- B. urgency
- C. profitability
- D. simplicity
27. In the United States, elementary education is compulsory nationwide, with state governments having no say in the issue.
- A. perfunctory
- B. desirable
- C. rational
- D. mandatory
28. He resembles his father in appearance very much.
- A. looks after
- B. names after
- C. takes after
- D. calls after
29. Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.
- A. every single day
- B. every other day
- C. every second day
- D. every two days
30. Yes, I agree, but at the same time, it’s not the end of the world.
- A. worth worrying about
- B. worth talking about
- C. worth looking at
- D. worth speaking about
31. I should be grateful if you would let me keep myself to myself.
- A. be quite
- B. be private
- C. be lonely
- D. be special
32. The government is subsidizing the shipbuilding industry.
- A. ending
- B. creating
- C. aiding
- D. improving
33. The new air conditioner was installed yesterday.
- A. inspected thoroughly
- B. put in position
- C. well repaired
- D. delivered to the customer
34. Elephants will become extinct if man continues killing them.
- A. die out
- B. die down
- C. die of
- D. die away
35. The price of gasoline fluctuates daily.
- A. spin out of control
- B. run faster
- C. change frequently
- D. disappear
36. A funhouse mirror can really distort your image!
- A. deform
- B. disappear
- C. repeat
- D. extend
37. The teacher offered bonus points as an incentive to complete the homework.
- A. a goal
- B. a stimulus to action
- C. a deterrent
- D. a valuable thing
38. The twentieth century saw a rapid rise in life expectancy due to improvements in public health, nutrition and medicine.
- A. span
- B. anticipation
- C. expectation
- D. prospect
39. The ring is a circle without a break, i.e. without the end or the beginning. It is eternal. Eternal things are immutable and indestructible.
- A. finite
- B. immortal
- C. temporary
- D. impermanent
40. Take out our contract and say goodbye to costly repair bills.
- A. in great expense
- B. of great value
- C. at reasonable price
- D. in great detriment
41. Later, a wine reception will be followed by a concert before guests tuck into a banquet.
- A. an enormous breakfast
- B. a formal conference
- C. an informal party
- D. a formal party
42. Three great stretches of sandy deserts almost circle the centre of Australia.
- A. dunes
- B. valleys
- C. lands
- D. areas
43. Those companies were closed due to some seriously financial problems.
- A. taken off
- B. put away
- C. wiped out
- D. gone over
44. Educators have made great strides in recent years in combating the ignorance of the nation’s young about AIDS.
- A. unawareness
- B. fearlessness
- C. arrogance
- D. indoctrination
45. Salt has been used for centuries as a method of preserving foods.
- A. displaying
- B. cooking
- C. conserving
- D. seasoning
46. Chicken pox results in an eruption on the skin and can leave permanent marks on the skin in some cases.
- A. rash
- B. hole
- C. erosion
- D. division
47. Only aggressive species of small animal life are likely to survive in the rough waters near shallow coral reefs.
- A. marine
- B. strong
- C. a few
- D. passive
48. Efforts to revive the large mammal were fruitless.
- A. encourage
- B. eliminate
- C. resuscitate
- D. move
49. The goalkeeper can also be ejected for twenty seconds if a major foul is committed.
- A. advanced
- B. sprinted
- C. played
- D. excluded
50. I will not stand for your bad attitude any longer.
- A. like
- B. tolerate
- C. mean
- D. care
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. D. relax | (to) take it easy = (to) relax: Thư giãn |
2. C. TV weatherman | meteorologist (n) = TV weatherman (n): Nhà khí tượng học |
3. A. say exactly what he thought | (to) speak one’s mind = (to) say exactly what one really thinks: Nói rõ ràng những gì mình nghĩ |
4. B. listening attentively | (to) be all ears = (to) be listening attentively: Chăm chú lắng nghe |
5. A. easily seen | conspicuous (adj) = easily seen: Nổi bật, dễ thấy |
6. B. in person | face to face = in person: Giáp mặt, gặp trực tiếp |
7. C. supplying water | irrigation (n) = supplying water: Tưới tiêu |
8. D. who live to be 100 or older | centenarian (n) = a person who lives to be 100 or older: Người sống tới 100 tuổi hoặc hơn |
9. A. not as friendly as before | (to) drift apart = (to) be not as friendly as before: Xa cách, không thân như trước. |
10. B. achievements | accomplishment (n) = achievement (n): Thành tựu, thành quả đạt được |
11. A. dole | dole (n) = unemployment benefit: Tiền trợ cấp thất nghiệp |
12. C. complete | thorough (adj) = complete (adj): Toàn diện |
13. C. essential | vital (adj) = essential (adj): Thiết yếu, vô cùng quan trọng |
14. B. watch out for | (to) be on the alert = (to) watch out (for sth): Cảnh giác, đề phòng, cẩn thận |
15. B. about to call | (to) be on the point of doing sth = (to) be about to do sth: Sắp sửa làm gì |
16. A. Except for | Aside from = Except for + N/ V-ing: Ngoại trừ |
17. C. without further consideration | (to) be out of hand = (to) be without further consideration: Ngay lập tức, không cần cân nhắc thêm |
18. C. approve of | (to) hold with sth/ V-ing = (to) approve of sth/ V-ing: Ủng hộ việc gì |
19. B. frighten | (to) scare = (to) frighten: Làm sợ hãi, làm cho hoảng sợ |
20. D. put out | (to) put out = (to) extinguish: Dập tắt |
21. A. relatively | relatively (adv) = comparatively (adv): Tương đối |
22. B. debate | controversy (n) = debate (n): Cuộc tranh cãi |
23. C. available | (to) be on hand = (to) be available: Sẵn có, sẵn dùng, sẵn sàng |
24. D. earn her living | (to) make one’s own way = (to) earn one’s living: Tự kiếm sống |
25. D. vary | (to) fluctuate = (to) vary: Dao động, biến đổi |
26. A. appearance | emergence = appearance (n): Sự xuất hiện |
27. D. mandatory | compulsory (adj) = mandatory (adj): Có tính bắt buộc |
28. C. takes after | resembles = takes after: Giống |
29. A. every single day: mọi ngày | day in day out = every single day = days follow one another: Ngày tiếp nối ngày, ngày lại qua ngày |
30. A. worth worrying about | (to) be the end of the world: Điều tồi tệ nhất trên đời, điều không thể cứu vãn được. |
31. B. be private | (to) keep myself to myself = (to) be private: Riêng tư |
32. C. aiding | (to) subsidize = (to) aid: Trợ cấp, giúp đỡ bằng vật chất |
33. B. put in position | (to) be installed = (to) be put in position: Được lắp đặt, cài đặt |
34. A. die out | (to) become extinct = (to) die out: Chết hết, tuyệt chủng |
35. C. change frequently | (to) fluctuate = (to) change frequently: Thay đổi, lên xuống liên tục |
36. A. deform | (to) distort sth = (to) deform sth: Bóp méo, làm biến dạng cái gì |
37. B. a stimulus to action | an incentive = a stimulus to action: Động lực, niềm khích lệ |
38. A. span | life expectancy = lifespan: Vòng đời, thời gian sống |
39. B. immortal | (be) eternal (adj) = (be) immortal (adj): Bất diệt, vĩnh cửu |
40. A. in great expense | (be) in great expense = (be) costly: Đắt đỏ, tốn nhiều chi phí |
41. D. a formal party | banquet = a formal party: Một bữa tiệc sang trọng |
42. D. areas | stretch = area (n): Vùng đất trải dài |
43. C. wiped out | to be closed = to be wiped out: Bị xóa sổ, đóng cửa |
44. A. unawareness | ignorance = unawareness (about sth): Sự thiếu hiểu biết, không nhận thức được |
45. C. conserving | (to) preserve sth = (to) conserve sth: Bảo quản, bảo tồn thứ gì đó |
46. A. rash | eruption = rash (n): Sự phát ban, nổi mẩn đỏ = rash |
47. B. strong | aggressive = strong (adJ): Ở đây có nghĩa là mạnh mẽ, có khả năng chống chọi cao |
48. C. resuscitate | resuscitate = revive (v): Làm sống lại, làm tỉnh lại |
49. D. excluded | eject = exclude (v): Loại ra, đuổi ra |
50. B. tolerate | (to) stand for sth = (to) tolerate sth = (to) bear sth: Chịu đựng cái gì đó |
Tải ngay tài liệu bài tập về từ đồng nghĩa dưới đây để cải thiện kiến thức về chủ đề ngữ pháp này. Tài liệu này được tổng hợp từ nguồn có uy tín, giúp bạn học và hiểu một cách dễ dàng và chắc chắn.
Để download bài tập, vui lòng truy cập vào đường link dưới đây:
4. Kết luận
Để củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, bạn hãy làm các bài tập từ đồng nghĩa đã được chia sẻ ở phía trên. Trong quá trình làm bài, hãy lưu ý một số điểm sau để đạt điểm số cao nhất:
- Xác định nghĩa của từ được gạch chân, in đậm.
- Nắm vững phương pháp làm bài tập về từ đồng nghĩa.
Cùng nhau thực hiện bài tập và kiểm tra xem đã hoàn thành bao nhiêu câu nhé. Nếu có thắc mắc khi làm bài, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới bài viết để được các cô Mytour giải đáp.
Tài liệu tham khảo:Explore synonym definitions and examples: https://www.grammarly.com/blog/synonyms/ – Accessed on 27/03/2024