Bộ tài liệu đọc hiểu Ngữ văn lớp 7: Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm 25 bài đọc hiểu ngoài chương trình SGK với gợi ý đáp án. Điều này sẽ giúp các học sinh lớp 7 tham khảo và luyện tập đọc hiểu ngoài chương trình một cách hiệu quả.
Với 25 bài đọc hiểu Ngữ văn lớp 7: Kết nối tri thức, còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên khi giao bài tập ôn tập cho học sinh. Đồng thời, đây cũng là tài liệu quan trọng giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra và bài thi sắp tới. Hãy cùng tham khảo nội dung bên dưới của Mytour.vn nhé.
TOP 25 bài đọc hiểu môn Ngữ văn lớp 7: Kết nối tri thức
STT | THỂ LOẠI | NỘI DUNG | TRANG |
1 | TRUYỆN NGẮN | Lưu ý cách đọc hiểu thể loại | 2 |
Đề số 1 | 2 | ||
Đề số 2 | 5 | ||
Đề số 3 | 8 | ||
Đề số 4 | 12 | ||
Đề số 5 | 15 | ||
2 | THƠ BỐN CHỮ, THƠ NĂM CHỮ | Lưu ý cách đọc hiểu thể loại | 18 |
Đề số 1 | 20 | ||
Đề số 2 | 23 | ||
Đề số 3 | 26 | ||
Đề số 4 | 29 | ||
Đề số 5 | 33 | ||
3 | NGHỊ LUẬN VĂN HỌC | Lưu ý cách đọc hiểu thể loại | 35 |
Đề số 1 | 36 | ||
Đề số 2 | 41 | ||
Đề số 3 | 45 | ||
Đề số 4 | 50 | ||
Đề số 5 | 54 | ||
4 | TRUYỆN KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG | Lưu ý cách đọc hiểu thể loại | 59 |
Đề số 1 | 60 | ||
Đề số 2 | 63 | ||
Đề số 3 | 67 | ||
Đề số 4 | 71 | ||
Đề số 5 | 74 | ||
5 | TẢN VĂN, TÙY BÚT | Lưu ý cách đọc hiểu thể loại | 76 |
Đề số 1 | 77 | ||
Đề số 2 | 81 | ||
Đề số 3 | 85 | ||
Đề số 4 | 90 | ||
Đề số 5 | 94 |
Bộ tài liệu đọc hiểu Ngữ văn lớp 7 - Đề 1
I. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI ĐỌC TRUYỆN NGẮN
1. Quan sát kỹ văn bản:
- Đọc văn bản cẩn thận để nhận biết các thành phần của truyện (người kể, nhân vật, cốt truyện, lời kể chuyện, lời của nhân vật...)
- Tập trung đọc và suy ngẫm về chủ đề, nội dung của truyện.
- Truyện cung cấp cho người đọc những thông tin, hiểu biết về cuộc sống.
- Phân tích tính cách của nhân vật trong truyện ngắn dựa trên ngoại hình, cử chỉ, hành động, ngôn từ, suy nghĩ, và nhận xét của các nhân vật khác trong truyện.
- Tìm hiểu thông điệp mà truyện muốn truyền đạt tới độc giả.
- Kết nối với bản thân (nếu có)
2. Các Bài Đọc Hiểu Mẫu:
Đọc văn bản dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:
Một cậu bé nghịch ngợm thường bị mẹ quở trách. Một hôm, tức giận mẹ nhưng không dám thể hiện trực tiếp, cậu chạy đến một thung lũng gần khu rừng. Cậu cố gắng hết sức và hét lên: “Tôi ghét mày”. Cậu bất ngờ khi từ khu rừng vang lên tiếng vọng: “Tôi ghét mày”. Cậu hoảng sợ quay trở về với mẹ và khóc lóc. Cậu không hiểu làm sao có người trong rừng cũng thù ghét cậu.
Người mẹ nắm tay đưa cậu quay lại khu rừng và bảo cậu hãy hét lên: “Tôi yêu mày”. Thần kỳ là khi cậu hét xong, cũng có giọng nói vọng lại: “Tôi yêu mày”. Lúc đó, người mẹ giải thích cho cậu hiểu: “Con ơi, đó là quy luật của cuộc sống. Gìn giữ điều gì, sẽ thu được điều đó. Ai gieo hận thù, sẽ gặt gì đó tương tự. Nếu con yêu thương người, người cũng sẽ yêu thương con”.
Hận thù luôn gây ra thêm hận thù, bạo lực sinh ra thêm bạo lực. Chỉ tình yêu mới làm nảy sinh thêm tình yêu. Bạo lực và hận thù không thể làm thay đổi xã hội. Chỉ có tình yêu chân thành mới có thể làm thay đổi lòng người. Hãy sống cao thượng. Hãy dùng tình yêu để đáp lại hận thù. Âm vọng cao đẹp nhất của một hành động yêu thương luôn là âm vọng của sự bình yên trong tâm hồn chúng ta.
(Tiếng vọng từ rừng sâu - Nguồn Internet)
Câu 1: Phương thức truyền đạt chính của văn bản là gì?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Thuyết minh
Câu 2: Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba
Câu 3: Khi tức giận với mẹ, cậu bé đã làm gì?
A. Nói xin lỗi mẹ
B. Trò chuyện với mẹ
C. Chạy đến một thung lũng gần khu rừng rậm
D. Đi qua nhà bà ngoại
Câu 4: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong các câu: Lúc đó người mẹ mới giải thích cho cậu như sau: “Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió thì người đó gặt bão. Nếu con thù ghét người, thì người cũng sẽ thù ghét con. Nếu con yêu thương người, thì người cũng sẽ yêu thương con”.
A. Dùng để đánh dấu các từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
B. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 5: Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Kể lại câu chuyện cậu bé và người cha vào rừng săn bắn.
B. Kể lại chuyện cậu bé cùng mẹ vào rừng dạo chơi.
C. Kể lại chuyện cậu bé cùng bạn đi vào rừng.
D. Kể về câu chuyện giữa cậu bé và người mẹ xung quanh “tiếng vọng” qua đó nhắc nhở chúng ta định luật về tình yêu thương trong cuộc sống.
Câu 6: Vì sao, khi vào rừng cậu bé lại hoảng hốt quay về với mẹ và khóc nức nở?
A. Vì khi cậu thét lên “Tôi ghét người” thì có tiếng vọng lại “Tôi ghét người”.
B. Vì cậu vào rừng sâu và gặp một con hổ.
C. Vì cậu nhớ người mẹ của mình.
D. Vì cậu sợ bị lạc đường.
Câu 7: Câu chuyện trên khuyên chúng ta nên có lối sống như thế nào?
A. Biết cho đi nhiều hơn nhận lại
B. Có lối sống cao thượng
C. Lấy tình yêu đổi lấy hận thù
D. Cả ba đáp án trên
Câu 8: Theo người viết, tiếng vọng cao đẹp nhất của một nghĩa cử yêu thương là:
A. Là tiếng vọng của sự cảm thông, chia sẻ.
B. Là tiếng vọng của bình an tự trong đáy tâm hồn chúng ta.
C. Là tiếng vọng của sự biết ơn.
D. Là tiếng vọng của lòng nhân ái.
Câu 9: Trong câu chuyện trên, người mẹ đã nói với con về định luật gì trong cuộc sống?
Câu 10: Thông điệp mà văn bản muốn truyền tải là gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. A | 2. C | 3. C | 4. B | 5. D | 6. A | 7. D | 8. B |
Câu 9: Định luật trong cuộc sống mà người mẹ đã nói với con:“Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió ắt gặp bão. Nếu con thù ghét người thì người cũng thù ghét con. Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con”
Câu 10: Thông điệp: Con người nếu cho đi điều gì sẽ nhận lại được những điều như vậy. Hãy cho đi điều tốt đẹp sẽ nhận được điều tốt đẹp.
Đề đọc hiểu Ngữ văn 7 - Đề 2
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
CHÚ SẺ
Tôi bước đi dọc con đường vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Đột nhiên, nó đứng lại và bắt đầu quan sát, như thấy một điều gì đó kỳ lạ. Tôi nhìn dọc theo con đường và phát hiện ra một chú sẻ non với mép vàng óng ả, trên đầu còn thấy một đám lông tơ. Chắc hẳn là nó rơi từ tổ ở trên xuống.
Con chó tiến lại gần tôi từ từ. Bất ngờ, từ cây gần đó, một chú sẻ già với bộ lông ướt sũng đen nhánh lao xuống như viên đá rơi trúng trước mặt con chó. Bộ lông của chú sẻ già nằm ngửa, miệng rít lên trong sự tuyệt vọng và thống khổ. Chú nhảy về phía cái miệng to đầy răng của con chó.
Sẻ già lao đến bảo vệ con, bao phủ con bằng thân mình. Giọng nó mỏng manh nhưng đầy uy quyền và nặng nề. Trước con mắt của nó, con chó trở thành một quái vật khổng lồ. Nó sẵn sàng hy sinh. Nhưng một lực lượng vô hình vẫn kéo nó xuống đất.
Con chó của tôi đứng im và lùi… Dường như nó cảm nhận được sức mạnh hiện diện trước mặt. Tôi nhanh chóng kêu gọi con chó ấy rời xa, trái tim tràn đầy sự kính phục.
Đúng vậy, lòng tôi tràn đầy sự kính phục, đừng nên cười nhạo. Tôi kính trọng cúi đầu trước chú chim sẻ bé nhỏ dũng cảm ấy, trước tình yêu của nó.
(Theo I. Tuốc-ghê-nhép)
Câu 1. Phương thức diễn đạt chính của văn bản là gì?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Thuyết minh
Câu 2. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba
Câu 3. Khi vào vườn, nhân vật “tôi” thấy điều gì?
A. Một chú gà đang tìm thức ăn.
B. Một chú sâu đang bò trên lá.
C. Một đàn chim bay trên bầu trời.
D. Một con sẻ non rơi từ trên tổ xuống.
Câu 4. Câu văn “Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ. ” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ.
B. Nhân hóa.
C. Hoán dụ.
D. So sánh.
Câu 5. Đề tài của văn bản là:
A. Lòng dũng cảm, tình yêu thương con của người mẹ.
B. Sức mạnh của con chim sẻ.
C. Miêu tả cuộc sống của con chim sẻ.
D. Lòng nhân hậu của con người.
Câu 6. Tại sao con chó đột ngột dừng lại không vồ tới con sẻ non nữa?
A. Vì con chó nhận thấy có thức ăn khác gần đó.
B. Vì con chó muốn đến một nơi khác.
C. Vì con chó nhìn thấy sẻ mẹ lao đến bảo vệ con với thái độ hung dữ.
D. Vì con chó sợ con sẻ non.
Câu 7. Hành động của nhân vật chim sẻ già cho thấy điều gì?
A. Con sẻ già muốn cứu con nhưng sợ không dám lao xuống.
B. Con sẻ già rất thương con, sẵn sàng hi sinh bản thân để bảo vệ con của mình
C. Sẻ già thương con nhưng sợ con chó nên đành bay đi.
D. Sẻ già rất thương con.
Câu 8. Phó từ sẽ trong câu “Nó sẽ hi sinh. ” bổ sung ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự tiếp diễn tương tự
B. Chỉ sự cầu khiến
C. Chỉ khả năng
D. Chỉ quan hệ thời gian
Câu 9. Vì sao tôi lại cảm thấy “lòng đầy thán phục”?
Câu 10. Ý nghĩa của câu chuyện này theo em là gì?
GỢI Ý TRẢ LỜI
1. B | 1. A | 3. D | 4. D | 5. A | 6. C | 7. B | 8. D |
Câu 9. Tôi lại cảm thấy “lòng đầy thán phục” vì:
- Chứng kiến sự dũng cảm và sức mạnh của con sẻ nhỏ bé đối diện với con chó lớn hơn nhiều lần.
- Tôn vinh lòng hi sinh của sẻ già, một hành động dũng cảm và hy sinh bản thân để cứu sẻ non.
Câu 10. Ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi hành động dũng cảm, tự hy sinh để cứu sẻ non của sẻ già. Nhắc nhở về tình mẫu tử cao quý trong cuộc sống.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm đề đọc hiểu Ngữ văn 7 Kết nối tri thức