Bộ tài liệu ôn tập giữa kỳ 1 môn Văn lớp 7 Chân trời sáng tạo năm học 2023 - 2024 là tài liệu hữu ích dành cho học sinh lớp 7. Nó bao gồm các dạng đề minh họa với đáp án chi tiết để học sinh ôn tập cho kỳ thi giữa kỳ 1.
Bộ tài liệu ôn tập giữa kỳ 1 môn Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm quen với các loại bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và chuẩn bị cho kỳ thi giữa kỳ 1. Nó cũng cung cấp hướng dẫn và phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra.
I. Nội dung ôn tập giữa kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 7
1. Phần Đọc hiểu:
- Các thể loại thơ bốn chữ, năm chữ và truyện ngụ ngôn được lựa chọn từ nguồn tài liệu ngoài sách giáo khoa.
+ Hiểu rõ các đặc điểm của thơ bốn chữ, năm chữ qua các phần: gieo vần, ngắt nhịp, hình ảnh, từ ngữ, biểu cảm, và thông điệp được thể hiện trong văn bản.
+ Hiểu rõ các đặc điểm của truyện ngụ ngôn qua các phần: đề tài, cốt truyện, sự kiện, tình huống, nhân vật, không gian, thời gian, và bài học được thể hiện trong văn bản.
+ Hiểu được ý nghĩa chi tiết trong văn bản.
+ Tìm ra các văn bản ở “Bài 1” và “Bài 2” trong sách giáo khoa Ngữ văn 7, Chân trời sáng tạo có cùng thể loại và chủ điểm.
+ Hiểu rõ ý nghĩa của “Tiếng nói của tất cả mọi thứ” và “Bài học từ cuộc sống”.
- Ngôn ngữ của Việt Nam:
Phân biệt phó từ và nắm vững vai trò của dấu chấm lửng trong bối cảnh cụ thể.
2. Áp dụng thực tế:
Sử dụng phó từ hoặc dấu chấm lửng trong việc xây dựng câu theo yêu cầu.
- Câu có cấu trúc chính xác, tuân thủ nguyên tắc ngữ pháp (bao gồm chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ).
- Sử dụng phó từ hoặc dấu chấm lửng theo yêu cầu.
- Nội dung rõ ràng, hợp lý theo yêu cầu.
3. Ứng dụng cao cấp:
Tạo bài văn kể về một sự kiện thực tế liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đã được nghiên cứu.
II. Bố cục của đề thi giữa kỳ 1
1. Đọc - hiểu: 4.0 điểm
- Đoạn văn thơ 4 chữ, 5 chữ; Truyện ngụ ngôn (Lựa chọn văn bản ngoài sách giáo khoa)
- Tiếng Việt: Phó từ; Dấu chấm lửng.
- Bao gồm 08 câu hỏi trắc nghiệm:
+ 07 câu hỏi liên quan đến nội dung văn bản.
▪ Thể loại văn bản.
▪ Tìm kiếm văn bản cùng thể loại và chủ đề.
▪ Về Thơ bốn chữ, năm chữ: gieo vần; cấu trúc nhịp điệu; hình ảnh, từ ngữ; ý nghĩa.
▪ Về Truyện ngụ ngôn: đề tài; cốt truyện, sự kiện; tình huống; nhân vật; không gian, thời gian; bài học rút ra.
▪ Đáp án chi tiết về ý nghĩa trong văn bản.
+ 01 câu hỏi về Tiếng Việt: Nhận biết phó từ, ý nghĩa của dấu chấm lửng trong bối cảnh cụ thể.
2. Bài tập áp dụng: 1.0 điểm
3. Bài tập ứng dụng cao cấp: 5.0 điểm
III. Bài thi thử giữa kỳ 1 Môn Ngữ Văn Lớp 7
BÀI THI SỐ 1
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
1. Lưng mẹ còng rồi 5. Cau ngày càng cao 9. Ngày con còn bé | 13. Một miếng cau khô 17. Ngẩng hỏi giời vậy (“Mẹ”, Đỗ Trung Lai, Sách Cánh diều) *Chú thích (1), (2) Bổ tư, bổ tám: bổ quả cau làm bốn miếng, tám miếng. |
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Phân biệt thể thơ của văn bản trên.
A. Thơ bốn chữ
B. Thơ tám chữ
C. Thơ lục bát
D. Thơ năm chữ
Câu 2. Phương thức chính để diễn đạt trong bài thơ là gì?
A. Biểu đạt cảm xúc
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Biện luận
Câu 3. Khổ thơ đầu tiên sử dụng
A. Vần lưng: “Lưng-mẹ”
B. Vần lưng: “Cau-đầu”
C. Vần chân: “thẳng-trắng”
D. Vần chân: “Cau-Cau”
Câu 4. Nhịp của câu thứ ba trong thơ là
A. 2/2
B. 2/1/1
C. 1/3
D. 3/1
Câu 5. Trong bài thơ, có hai phó từ giống nhau được lặp lại. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 6. Phó từ “vẫn” trong câu thơ Cau thì vẫn thẳng
A. Điều chỉnh ý nghĩa phủ định
B. Điều chỉnh ý nghĩa mức độ
C. Điều chỉnh ý nghĩa kết quả
D. Điều chỉnh ý nghĩa tiếp diễn
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: vẫn, đã
Lưng mẹ ……còng rồi.
Câu 8. Bài thơ trên khuyên chúng ta điều gì?
A. Biết trân trọng cây cau.
B. Biết quan tâm, chăm sóc, yêu thương mẹ.
C. Biết nỗ lực học tập.
D. Biết tự chăm sóc bản thân.
Câu 9. Qua bài thơ, em cảm nhận thế nào về tình cảm của người con dành cho mẹ?
Câu 10. Từ việc đọc hiểu bài thơ, em có cảm xúc gì khi nhận ra những thay đổi của người thân?
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu (Không được kể lại ngữ liệu đã có trong sách Ngữ văn 7, Bộ sách Chân trời sáng tạo).
-------HẾT-------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
| 1 | D | 0,5 |
| 2 | A | 0,5 |
| 3 | C | 0,5 |
| 4 | C | 0,5 |
| 5 | A | 0,5 |
| 6 | D | 0,5 |
| 7 | đã | 0,5 |
| 8 | B | 0,5 |
| 9 | Tình cảm của người con dành cho mẹ: dõi theo từng ngày sự gia nua của mẹ; cảm thấy xót đau khi mẹ ngày một già yếu đi. | 1,0 |
| 10 | Cảm xúc khi nhận ra những thay đổi của người thân: + Lo lắng + Yêu thương | 0,5 0,5 |
II. | VIẾT | 4,0 | |
|
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự Mở bài giới thiệu được trải nghiệm, Thân bài triển khai được các sự việc, Kết bài nêu được ý nghĩa của câu chuyện. | 0,25 |
|
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | 0,25 |
|
| c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: Mở bài (0.25 điểm): Dùng ngôi thứ nhất giới thiệu sơ lược về trải nghiệm; dẫn dắt chuyển ý gợi sự tò mò, hấp dẫn người đọc. Thân bài (2.0 điểm): - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng. - Kết hợp kể với tả và biểu cảm (Điều gì đã xảy ra? Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? Điều gì khiến em nhớ nhất qua trải nghiệm? Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện?) Kết bài (0.25 điểm): Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. | 2,5 |
|
| c. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0.5 |
|
| d. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. | 0.5 |
|
| Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |
..................
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo