TOP 10 Đề ôn thi cuối học kì 2 môn Ngữ Văn 7 - Cánh Diều năm 2023 - 2024 là tài liệu hữu ích cho các bạn học sinh.
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 - Sách Cánh Diều được soạn chi tiết, bao gồm các dạng bài tập trong chương trình học kì 2. Đây là cơ hội để các bạn làm quen với các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Luyện đề giúp rèn kỹ năng làm bài thi, góp phần vào việc đạt được kết quả cao trong kì thi cuối kì 2 sắp tới. Dưới đây là 10 Đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ Văn 7 - Sách Cánh Diều, mời các bạn tham khảo.
Đề ôn thi học kì 2 môn Văn 7 - Đề 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Dưới đây là nội dung văn bản:
Một sợi tóc mảnh là đường ranh giới giữa thói xấu và đức tốt. Ví dụ, sự ngạo mạn và lòng dũng cảm. Sự lạc quan và sự quyết đoán. Thói ngoan cố và lòng trung thực. Tính nóng tính và sự linh hoạt. Những phẩm chất ban đầu không hẳn là xấu.
Tuy nhiên, chỉ có một thứ, ngay từ ban đầu, tố chất đó đã là xấu, vì vậy ở bất kỳ nơi nào, bất kể ở mức độ nào và với mục đích gì, nó vẫn là một thói xấu. Đó chính là lòng tham lam.
Tham lam thường ẩn trong tâm trí. Sự tham vọng khiến con người tạo ra kế hoạch đê tiện để ghen tức, hoặc để giảm bớt nỗi đau của bản thân. Vì thế, những kẻ tham lam không góp phần vào xã hội mà chỉ phá hủy hạnh phúc chung.
Ghen tỵ, lừa dối, gian trá là những hành vi được gọi là lừa dối và gian lận. Đây là những thói quen đê tiện. Nhưng chúng không phải là nguyên nhân gốc của sự tham lam. Ngược lại, thấy rõ rằng chính lòng tham lam đã sinh ra những hành vi đê tiện đó mới đúng.
Tham lam chính là nguồn gốc của mọi thói xấu. Có thể nói: Không có thói xấu nào trong con người mà không phát sinh từ lòng tham lam.
Thái độ cay nghiệt, ghen tức, sợ hãi, hèn nhát... cũng đều xuất phát từ lòng tham lam. Từ những hành động thâm độc, mưu mô, lôi kéo đồng bọn cho đến việc ám sát, nổi loạn... tất cả đều bắt nguồn từ lòng tham lam.
Trên quy mô quốc gia, các thảm họa do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân. Khi đó, mọi lợi ích công đều biến thành lợi ích riêng của một nhóm người.
(Theo Fukuzawa Yukichi, trong sách “Tham lam” đối với người khác chính là nguồn gốc của mọi thói xấu, do Phạm Hữu Lợi dịch, NXB Nhà xuất bản Dân trí)
Thực hiện những yêu cầu sau:
Câu 1: Trong bài văn, liệu những người tham lam có mang lại lợi ích cho xã hội không? (Hiểu)
A. Có
B. Không
Câu 2: Trong câu “Không có thói xấu nào trong con người mà không bắt nguồn từ lòng tham lam.” có bao nhiêu phó từ? (Hiểu)
A. 1 phó từ
B. 2 phó từ
C. 3 phó từ
D. 4 phó từ
Câu 3: Trong câu “Trên quy mô quốc gia, các thảm họa do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân.” có sử dụng trạng ngữ không? (Hiểu)
A. Yes
B. No
Câu 4: Trong đoạn văn: “Tham lam là nguồn gốc của mọi thói xấu. Có thể nói: Không có thói xấu nào trong con người mà lại không bắt nguồn từ lòng tham lam.” Sử dụng phép liên kết nào? (Hiểu)
A. Phép trái nghĩa
B. Phép thế
C. Phép lặp
D. Không có phép liên kết
Câu 5: Câu: “Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc”, có bao nhiêu số từ? (Biết)
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 6: Trong văn bản trên, hành vi của kẻ tham lam được thể hiện qua điều gì? (Biết)
A. Mưu mô, gian dối, lừa đảo, thường xuyên không nói đúng sự thật..
B. Thậm thụt, mật đàm, mưu mô cho đến việc lôi kéo bè cánh, ám sát, nổi loạn...
C. Thường lấy đồ của người khác khi họ không để ý làm của riêng cho mình.
D. Hay kết bè phái để chia rẽ, kéo cánh, làm những việc trái với lương tâm.
Câu 7: Vấn đề được thảo luận trong văn bản trên là gì? (Hiểu)
A. Bàn về lòng nhân ái
B. Bàn về tính trung thực
C. Bàn về lòng khiêm tốn
D. Bàn về tính tham lam
Câu 8: Trong đoạn văn: “Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc. Ví dụ như thói ngạo mạn và lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói ngoan cố và lòng thành thực. Tính nông nổi và sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự nó không phải là xấu.” Tác giả đã sử dụng phép lập luận nào? (Hiểu)
A. Giải thích
B. Đối chiếu
C. So sánh
D. Phản đề
Câu 9: Từ văn bản trên, em học được điều gì về bản thân? (Vận dụng)
Câu 10: Em có đồng ý với quan điểm của tác giả: “Trên phạm vi quốc gia, những tai hoạ do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân.” Không? Tại sao? (Vận dụng)
II. VIẾT VĂN (4,0 điểm)
Hãy viết một bài văn bàn về một vấn đề trong cuộc sống mà em quan tâm. (Vận dụng cao)
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA MÔN VĂN 7
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | B | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | A | 0,5 | |
4 | C | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | B | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 | Hs nêu được bài học phù hợp cho bản thân. | 1,0 | |
10 | HS nêu được ý kiến của mình sao cho phù hợp. Lí giải hợp lí (Phù hợp với chuẩn mực đạo đức) | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân đối với hiện tượng một vấn đề mà em quan tâm. | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: | ||
| a. Nêu vấn đề b. Giải quyết vấn đề - Thực trạng của vấn đề - Tác hại của vấn đề - Nguyên nhân của vấn đề - Một số giải pháp c. Kết thúc vấn đề | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: HS đưa ra được bài học cho bản thân, cách nhìn nhận mới về vấn đề. | 0,5 |
Bài kiểm tra học kì 2 môn Văn 7 - Bài 2
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây:
THỜI GIAN QUÝ BÁU
Có câu ngạn ngữ nói rằng: Thời gian là quý báu. Nhưng so với vàng có thể mua được, thì thời gian không thể mua được.
Điều đó mới làm cho chúng ta nhận ra giá trị của thời gian, vô giá không thể định lượng.
Thực sự, thời gian chính là sự sống. Hãy đến một bệnh viện, bạn sẽ thấy, với những người bệnh nặng, việc chữa trị kịp thời có thể mang lại sự sống, trong khi sự trì hoãn có thể gây ra tử vong.
Thời gian cũng là yếu tố quyết định sự thành công. Hỏi các binh sĩ, trong chiến trường, việc phát huy thời cơ, tấn công địch vào thời điểm phù hợp là chìa khóa cho chiến thắng, trong khi bỏ lỡ cơ hội có thể dẫn đến thất bại.
Trong kinh doanh, thời gian cũng đồng nghĩa với tiền bạc. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm đúng thời điểm sẽ mang lại lợi nhuận, trong khi không làm được điều đó có thể gây ra thua lỗ.
Thời gian là một nguồn tri thức. Chỉ khi chúng ta liên tục học hỏi, chúng ta mới có thể trở nên xuất sắc. Việc học ngoại ngữ đòi hỏi sự kiên nhẫn và sự kiên trì. Nếu không kiên trì, không chịu khó, thì dù học bao nhiêu cũng không thể thành thạo được.
Chính vì vậy, nếu biết cách tận dụng thời gian một cách hiệu quả, chúng ta có thể đạt được nhiều điều lợi ích cho bản thân và xã hội. Để lãng phí thời gian là một hành động đáng trách, và sau này sẽ không kịp để hối tiếc.
(Theo Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2007, trang 36-37)
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Câu 1: Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc thể loại văn bản nào? (Biết – Câu Bốn)
A. Văn bản biểu cảm
B. Văn bản nghị luận
C. Văn bản tự sự
D. Văn bản thuyết minh
Câu 2: Trong văn bản này, tác giả đã đưa ra bao nhiêu ý kiến để thể hiện giá trị của thời gian? (Biết – Câu Bốn)
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 3: Nhận định nào không chính xác khi nói về văn bản “Thời gian là vàng” là một bài nói về vấn đề đời sống? (Biết - Câu Hai)
A. Bài viết ngắn gọn, súc tích, thể hiện rõ cảm xúc của tác giả
B. Tác giả đưa ra quan điểm rõ ràng về vấn đề được thảo luận
C. Trình bày các ý kiến, luận điểm, và minh chứng cụ thể
D. Sắp xếp ý kiến, luận điểm, và minh chứng theo một cách có tổ chức và logic.
Câu 4: Từ ngữ in đậm trong đoạn văn sau được sử dụng theo hình thức kết nối nào? (Hiểu – Câu Sáu)
“Có câu ngạn ngữ: Thời gian là vàng. Nhưng vàng có thể mua được còn thời gian thì không. Thế mới biết vàng có giá nhưng thời gian lại vô giá.”
A. Phép thế
B. Phép lặp
C. Phép liên tưởng
D. Phép nối
Câu 5: Trong văn bản, thuật ngữ “Bữa đực, bữa cái” có ý nghĩa gì? (Hiểu– Câu Sáu)
A. Thời gian chia thành thời gian học và thời gian nghỉ
B. Học tập chăm chỉ, kiên nhẫn
C. Kiên trì và chăm chỉ trong học tập
D. Động viên và khích lệ học tập
Câu 6: Nội dung chính trong văn bản trên là gì? Hiểu – Câu Bốn
A. Khẳng định giá trị của vàng đối với con người
B. Khẳng định giá trị của thời gian đối với con người
C. Phải biết tận dụng thời gian trong công việc.
D. Ý nghĩa của thời gian trong kinh doanh, sản xuất
Câu 7: Xác định phương pháp luận trong văn bản trên. Hiểu – Câu Năm
A. Phép lập luận chứng minh, giải thích
B. Trình bày khái niệm và nêu ví dụ
C. Phép liệt kê và đưa số liệu
D. Phép lập luận phân tích và chứng minh
Câu 8: Ý nào đúng khi nói về “giá trị của thời gian là sự sống” từ văn bản trên? Hiểu – Câu Năm
A. Biết nắm thời cơ, mất thời cơ là thất bại.
B. Sự sống con người là vô giá, phải biết trân trọng
C. Kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.
D. Phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
Câu 9: Em tâm đắc thông điệp nào nhất? Vì sao? Vận dụng – Câu Chín
Câu 10. Qua văn bản trên em rút ra bài học gì về việc sử dụng thời gian? (Vận dụng – Câu Tám)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. (Vận dụng cao)
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN VĂN 7
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | B | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | A | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | B | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | C | 0,5 | |
9 | Học sinh có thể chọn và lý giải giá trị của thời gian mà bản thân tâm đắc và phải lý luận sao cho có tính thuyết phục. | 1,0 | |
10 | HS nêu được ít nhất 02 bài học rút ra được là về việc sử dụng thời gian: Gợi ý: - Cần sử dụng thời gian một cách hợp lí, có kế hoạch cho từng việc. - Không nên lãng phí thời gian vì thời gian đã qua thì không thể lấy lại được. | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: | ||
| - Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận - Triển khai các vấn đề nghị luận - Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, bài học… - Khẳng định lại ý kiến, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
Đề thi ôn học kì 2 môn Văn lớp 7 - Đề số 3
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây:
LỄ HỘI ĐỀN HÙNG
Lễ hội kéo dài từ ngày 1 đến hết ngày mùng 10 tháng 3 âm lịch, với việc tổ chức nghi lễ trọng thể nhất vào ngày chính hội (10/3).
Đền Hùng tọa lạc trên đỉnh núi Nghĩa Linh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, là nơi diễn ra lễ hội quốc gia hàng năm để tôn vinh các vua Hùng, những người đã có công lớn trong việc khai quốc lập nước.
Lễ hội diễn ra từ ngày 1 đến ngày 10 tháng 3 âm lịch. Nghi lễ được tổ chức trọng thể nhất vào ngày chính hội (10/3), bắt đầu bằng việc dâng hương đại diện của nhà nước, tại đền Thượng - nơi mà các vua Hùng trước đây thường thực hiện các nghi thức tế trời đất. Bên cạnh mâm ngũ quả, còn có bánh chưng, bánh giày nhằm kỷ niệm sự tích của Lang Liêu, đồng thời tôn vinh công đức của các vua Hùng trong việc dạy dân trồng lúa.
Trong phần rước, có nhiều hoạt động như rước thần, rước voi, rước kiệu... của các làng như Tiên Cương, Hy Cương, Phượng Giao, Cổ Tích,...
Sau các nghi lễ, còn có màn múa xoan (tại đền Thượng), biểu diễn ca trù (tại đền Hạ), và nhiều trò chơi vui nhộn khác.
Hội đền Hùng không chỉ thu hút du khách từ khắp nơi đến tham dự bởi những hoạt động văn hóa độc đáo mà còn bởi tính linh thiêng của một chuyến hành hương trở về nguồn gốc dân tộc của người Việt. Đến với hội, mỗi người đều thể hiện tình cảm yêu quê, lòng kính trọng đối với tổ tiên. Đây là một niềm tin sâu sắc đã in sâu vào tâm hồn của mỗi người con Việt Nam, bất kể họ đang sinh sống ở đâu.
Lễ hội đền Hùng | Trang Thông Tin Điện Tử Phú Thọ (phutho.gov.vn)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: “Lễ hội đền Hùng” thuộc thể loại văn bản nào? (Biết)
A. Văn bản biểu cảm
B. Văn bản nghị luận
C. Văn bản thông tin
D. Văn bản tự sự
Câu 2: Văn bản “Lễ hội đền Hùng” cung cấp thông tin cơ bản gì? (Biết)
A. Thời gian, địa điểm, phần lễ - hội, ý nghĩa
B. Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức phần lễ
C. Nguồn gốc, chuẩn bị, địa điểm, ý nghĩa
D. Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức phần hội
Câu 3: Đền Hùng nằm ở tỉnh nào? (Biết)
A. Nam Định
B. Phú Thọ
C. Bắc Giang
D. Thái Bình
Câu 4: Lễ hội đền Hùng liên quan đến ngành nghề nào của nước ta? (Biết)
A. Công nghiệp
B. Thương nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Lâm nghiệp
Câu 5: Ý nào chính xác nhất khi nhận xét về số từ được sử dụng trong câu sau: “Ðây là một tín ngưỡng đã ăn sâu vào tâm thức mỗi con người Việt Nam, cho dù họ ở bất cứ nơi đâu”. (Biết)
A. Số từ biểu thị số lượng chính xác
B. Số từ biểu thị số lượng ước chừng
C. Số từ biểu thị số thứ tự
D. Số từ biểu thị số lượng
Câu 6: Sự tích nào sau đây liên quan đến lễ hội đền Hùng? (Hiểu)
A. Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”
B. Sự tích “Cây lúa”
C. Sự tích “Quả dưa hấu”
D. Sự tích “Trầu cau”
Câu 7: “Lễ hội đền Hùng” kể về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam ta? (Hiểu)
A. Tương thân tương ái
B. Uống nước nhớ nguồn
C. Tôn sư trọng đạo
D. Lá lành đùm lá rách
Câu 8: Nhắc đến lễ hội đền Hùng, người dân Việt Nam thường dùng bài ca dao nào để nhắc nhở nhau? (Hiểu)
A.Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
B.Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
C. Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
D.Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Câu 9: Trong quan điểm của em, lễ hội đền Hùng có ý nghĩa gì trong cuộc sống của người Việt Nam? (Vận dụng)
Câu 10: Em hãy đề xuất 02 việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn? (Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Viết một bài văn thể hiện tình cảm đối với một người thân mà em quý mến (ông, bà, cha, mẹ). (Vận dụng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | C | 0,5 | |
2 | A | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | C | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | B | 0,5 | |
8 | C | 0,5 | |
9 | HS trả lời những ý nghĩa hợp lí. | 1,0 | |
10 | HS nêu được ít nhất 02 việc làm thể hiện lòng biết ơn. | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết bài | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của cá nhân đối với người thân. | 0,25 | |
| c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí HS triển khai bài văn theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác biểu cảm, kết hợp miêu tả, tự sự. Sau đây là một số gợi ý: | ||
| - Giới thiệu về nhân vật biểu cảm. - Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc chân thật của người viết qua những phương diện: + Biểu cảm về ngoại hình. + Biểu cảm về tính tình, việc làm, sở thích,... + Biểu cảm về một kỉ niệm đáng nhớ. - Khẳng định tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật; rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn cảm xúc, sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
............
Tải tài liệu để xem đầy đủ bộ đề ôn thi học kì 2 Ngữ văn 7 Cánh diều